Huyetap.net https://huyetap.net Vì một trái tim luôn khỏe mạnh Tue, 01 Oct 2024 09:12:00 +0700 vi hourly 1 Cách dùng giảo cổ lam chữa bệnh cao huyết áp? https://huyetap.net/cach-dung-giao-co-lam-1604/ https://huyetap.net/cach-dung-giao-co-lam-1604/#respond Sat, 16 Dec 2023 09:28:40 +0000 https://huyetap.net/?p=1604 Giảo cổ lam là một cây thuốc nam quý, được sử dụng nhiều trong việc điều trị các bệnh lý mãn tính như cao huyết áp, tiểu đường, mỡ máu… Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách sử dụng đúng loại thảo dược này để nó phát huy được tác dụng cao nhất. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về cách dùng Giảo cổ lam nhé!

Giảo cổ lam mà bạn cần biết

Giảo cổ lam có tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae). Ở mỗi một vùng miền mọi người gọi Giảo cổ lam với một cái tên khác như: cổ yếm, thư tràng 5 lá, dây lõa hùng, thất diệp đảm, ngũ diệp sâm… Sau đây là một số thông tin cơ bản về cây thuốc này.

Giảo cổ lam mà bạn cần biết 1
Giảo cổ lam có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum.

Vì sao Giảo cổ lam lại tốt cho người cao huyết áp?

Theo nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học Vanderbilt (Mỹ) khi uống Giảo cổ lam sẽ kích thích cơ thể sản sinh ra oxit nitric. Đây là hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình lưu thông máu, kiểm soát chỉ số huyết áp và phòng ngừa các bệnh tim mạch. Chính vì lý do này, Giảo cổ lam có tác dụng bình ổn huyết áp cho người bị huyết áp cao.

Bên cạnh đó, các nhà khoa học tại Việt Nam đã phát hiện ra trong Giảo cổ lam 5 lá có chứa hoạt chất Adenosine có tác dụng rất tốt cho người bị bệnh về tim mạch. Hoạt chất này làm giảm những cơn đau tim, đồng thời làm giảm huyết áp tâm thu là tâm trương. Đặc biệt hơn là Adenosine còn hạn chế được các yếu tố làm hẹp động mạch.

☛ Để hiểu hơn về đặc tính, công dụng của Giảo cổ lam, bạn tham khảo bài viết sau: Bật mí công dụng giảo cổ lam trong việc ổn định huyết áp

Cách dùng giảo cổ lam như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất?

Qua các thông tin đã cung cấp ở phía trên, chắc hẳn bạn đã biết cây Giảo cổ lam có tác dụng đặc biệt tốt trong việc hạ và ổn định chỉ số huyết áp rồi phải không nào. Thông thường cách sử dụng Giảo cổ lam đơn giản nhất là sau khi thu hái, đem phơi hoặc sao khô rồi hãm thành trà và sử dụng hàng ngày. Một ngày bạn có thể sử dụng từ 60 – 70g dược liệu khô. Tốt nhất là bạn nên chia thành 2 – 3 lần chứ không nên pha hết toàn bộ trong một lần. Như vậy, bạn sẽ cảm thấy nước trà dễ uống hơn.

Hiện nay, ngoài việc sử dụng dạng cây tươi hay dược liệu khô thì bạn có thể dùng các loại bào chế khác như: dạng cao, viên nén, trà túi lọc… Để quá trình sử dụng Giảo cổ lam đạt được hiệu quả cao nhất bạn có thể tham khảo thêm một số cách dùng sau đây nhé.

Cách pha trà

Với cách sử dụng này bạn có thể lựa chọn giảo cổ lam dưới dạng phơi khô hoặc loại túi lọc có bán sẵn trên thị trường.

Cách sử dụng trà túi lọc

Cho trà túi lọc vào cốc và hãm với 400ml nước sôi. Một ngày bạn có thể uống từ 2 – 4 gói vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều. Với người đang bị huyết áp tăng cao đột ngột có thể uống từ 4 – 6 gói một ngày (hoặc dùng kết hợp với Giảo cổ lam ở dạng viên). Bạn có thể mua Giảo cổ lam dạng trà túi lọc ở các cửa hiệu thuốc trên toàn quốc hoặc đặt mua online tại các trang web có độ uy tín, đảm bảo được nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm, một trong số sản phẩm điển hình được kiểm định chất lượng là Giảo cổ lam Tuệ Linh.

Cách sử dụng trà khô

  • Bước đầu tiên bạn lấy khoảng 20g dược liệu khô cho vào bình trà đã chuẩn bị từ trước. Sau đó đổ một ít nước sôi vào để rửa qua và đổ nước đó đi.
  • Tiếp tục cho khoảng 400 ml nước sôi vào bình, đợi khoảng 15 phút để các hoạt chất ngấm ra bên ngoài là bạn có thể sử dụng được rồi.

Khi uống trà Giảo cổ lam bạn sẽ cảm thấy có vị hơi đắng nhưng sau đó lại thấy ngọt ở cổ họng. Nước trà có mùi thơm nhẹ, rất dễ chịu. Để mua được dạng dược liệu khô bạn có thể đến các nhà thuốc đông y hoặc đặt mua ở các công ty có độ uy tín cao và đảm bảo được chất lượng của sản phẩm.

Cách pha trà 1
Giảo cổ lam thật có màu xanh, dây nhỏ, có mùi thơm

Sắc nước thuốc

Từ xa xưa, ông cha ta thường kết hợp các loại dược liệu cùng với nhau để làm gia tăng hiệu quả điều trị.

Sau đây là một số cách sắt nước thuốc với giảo cổ làm mà bạn có thể tham khảo thêm nhé.

  • Cách một: Bạn dùng khoảng 60g Giảo cổ lam khô sắc với 2 lít nước, sau đi đun sôi khoảng 5 phút thì tắt bếp. Với cách này bạn có thể dùng nước thuốc thay thế cho nước lọc hằng ngày. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý là chỉ uống đến 5h chiều, tránh việc uống vào buổi tối, vì nó có thể gây ra tình trạng mất ngủ.
  • Cách hai: Bạn có thể kết hợp 30g Giảo cổ lam, 20g Cà gai leo với 30g Xạ đen đem sắc với 1,5 lít nước, đun sôi khoảng 15 phút rồi tắt bếp. Khi phối hợp 3 loại thảo dược này lại với nhau sẽ giúp bạn ổn định chỉ số huyết áp, tiểu đường, đồng thời làm giảm các bệnh lý liên quan đến gan và tốt cho việc phòng chống ung thư.

Để mua được những loại dược liệu dùng để sắc nước thuốc bạn có thể ghé qua những nhà thuốc đông y hoặc các cửa hàng bán dược liệu.

Sử dụng viên nén

Hiện nay, trên thị trường đã sản xuất ra Giảo cổ lam dạng viên nén, giúp bạn có thể thuận tiên hơn trong việc sử dụng.
Trước khi sử dụng, bạn có thể tham khảo và hỏi ý kiến từ bác sĩ hoặc dược sĩ để quá trình sử dụng đạt được hiểu quả cao nhất. Dạng bào chế này vừa đơn giản lại tiện lợi, rất phù hợp với những người bận rộn hoặc đang làm việc tại văn phòng.
Nếu bạn bận rộn, lại thích tiện lợi nhanh chóng thì bạn có thể tham khảo viên nén Giảo cổ lam của Tuệ Linh, đây là công ty Dược có uy tín, và là một trong số ít các công ty Dược ở Việt Nam đầu tư vùng trồng Giảo cổ lam đạt sạch theo tiêu chuẩn GACP, thỏa mãn 5 không là không thuốc trừ sâu, không thuốc diệt cỏ, không phân bón, không nước ô nhiễm, không khí không bị ô nhiễm.

Tác dụng phụ của giảo cổ lam

Nếu bạn là người có cơ địa nhạy cảm, dễ bị dị ứng, khi dùng quá liều lượng quy định có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Mất ngủ, trằn trọc hoặc ngủ không sâu giấc.
  • Sử dụng quá liều Giảo cổ lam có thể dẫn đến tình trạng tụt huyết áp khiến cơ thể gặp phải tình trạng chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu.
  • Nếu dùng nước trà để qua đêm có thể gây ra tình trạng đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy.
Tác dụng phụ của giảo cổ lam 1
Sử dụng quá liều giảo cổ lam có thể dẫn đến tình trạng tụt huyết áp khiến cơ thể chóng mặt, mệt mỏi.

Những ai không nên sử dụng Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là loại thảo dược lành tính, phù hợp với nhiều người, nhưng nếu bạn thuộc nhóm sau đây thì nên cẩn trọng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nhé:

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Hiện tại chưa cho nghiên cứu nào chỉ ra dược liệu này an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú nên bạn cần thận trọng khi sử dụng. Để không ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trẻ, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng nhé.
  • Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi, người trong giai đoạn dùng thuốc chống đào thải sau khi làm phẫu thuật cấy ghép.
  • Người mắc một số bệnh tự miễn như: viêm khớp, lupus ban đỏ hệ thống, đa xơ cứng MS…

Trước khi dùng cần lưu ý những gì?

Để quá trình sử dụng mang lại hiệu quả tốt nhất, bạn nên lưu ý một số điểm sau đây:

  • Khi dùng Giảo cổ lam, nên dùng vào buổi sáng và buổi chiều, không nên dùng buổi tối vì nó có thể gây ra tình trạng mất ngủ.
  • Khi bụng đói, không nên uống Giảo cổ lam vì nó có thể kích thích dạ dày khiến bạn bị khó chịu, chóng mặt và buồn nôn.
  • Khi bắt đầu sử dụng loại thảo dược này có thể bạn sẽ gặp phải một số triệu chứng như tăng huyết áp nhẹ, khô miệng, khát nước. Tuy nhiên, bạn không cần phải lo lắng quá vì sau một thời gian sử dụng cơ thể sẽ tự điều chỉnh lại trạng thái ban đầu.
  • Nếu bạn sử dụng Giảo cổ lam mà gặp phải các triệu chứng của dị ứng như: nổi mẩn đỏ, sưng, ngứa… cần ngưng sử dụng ngay, nếu muốn uống tiếp bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nhé.
  • Nếu bạn dùng để giảm cân, tốt nhất là nên kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện thể dục thể thao hợp lý.

Lời kết

Trên đây là cách dùng Giảo cổ lam và một số thông tin bạn cần lưu ý. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong việc chăm sóc sức khỏe của mình và những người thân yêu trong gia đình. Chúc bạn và gia đình luôn có một sức khỏe tốt.

Nguồn tham khảo

  • https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5037898/
  • https://www.researchgate.net/publication/225508042_Chemistry_and_Pharmacology_of_Gynostemma_pentaphyllum
]]>
https://huyetap.net/cach-dung-giao-co-lam-1604/feed/ 0
Chỉ số huyết áp bình thường ở người khỏe mạnh bạn cần ghi nhớ https://huyetap.net/huyet-ap-bao-nhieu-la-binh-thuong-171/ https://huyetap.net/huyet-ap-bao-nhieu-la-binh-thuong-171/#respond Mon, 12 Jun 2023 01:38:21 +0000 https://huyetap.net/?p=171 Huyết áp là một trong những thông số cơ bản thể hiện chức năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Huyết áp nằm ngoài phạm vi bình thường sẽ làm gia tăng nguy cơ tim mạch và gây nhiều nguy hiểm cho người bệnh. Vậy huyết áp bình thường ở người khỏe mạnh là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên.

Ý nghĩa của số đo huyết áp

Huyết áp là áp lực cần thiết của dòng máu tác động lên thành động mạch để đưa máu đến nuôi dưỡng tim và toàn bộ các mô, cơ quan trong cơ thể.

Huyết áp được xác định nhờ máy đo huyết áp. Kết quả đo huyết áp của bạn sẽ được biểu thị dưới dạng hai con số:

  • Số đứng trước (thường có giá trị lớn hơn) là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim đập, được gọi là huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu).
  • Số đứng sau (thường có giá trị nhỏ hơn) là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch giữa hai nhịp đập của tim, gọi là huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương).
Cả hai con số này đều có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tình trạng sức khỏe tim mạch của bạn. Đặc biệt, huyết áp tối đa là yếu tố chính để đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch ở những người trên 50 tuổi.
Ý nghĩa của số đo huyết áp 1
Huyết áp được đo bằng máy đo huyết áp và biểu thị qua hai chỉ số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu

Chỉ số huyết áp bình thường ở người khỏe mạnh là bao nhiêu?

Huyết áp bình thường là số đo huyết áp vừa phải, không quá cao hay quá thấp.

Mức huyết áp bình thường cho thấy sự lưu thông máu và tốc độ bơm máu trong cơ thể đang diễn ra ổn định. Đây cũng là cơ sở để bác sĩ đánh giá sức khỏe của bạn có tốt hay không, đặc biệt là sức khỏe tim mạch.

Theo Hiệp hội Tim mạch Châu Âu/ Hiệp hội Tăng huyết áp Châu Âu (ESC/ESH), huyết áp của bạn được coi là bình thường khi nằm trong phạm vi sau:

  • Huyết áp tối đa (Huyết áp tâm thu): Từ 90 mmHg đến 129 mmHg.
  • Huyết áp tối thiểu (Huyết áp tâm trương): Từ 60 mmHg đến 84 mmHg.
Ở mức huyết áp này, nguy cơ mắc phải các bệnh lý về tim mạch và đột quỵ của bạn sẽ thấp hơn so với khi huyết áp nằm ở ngoài khoảng.

Bên cạnh đó, để đánh giá huyết áp có bình thường hay không, người ta còn dựa vào hiệu số giữa chỉ số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. Hiệu số này không được bằng hoặc dưới 20 mmHg. Nếu sự chênh lệch giữa hai chỉ số ở dưới khoảng này có thể coi là “huyết áp kẹt” và đây là bệnh lý nguy hiểm cần được chú ý.

Chỉ số huyết áp lý tưởng theo từng độ tuổi

Tùy vào mỗi độ tuổi, giai đoạn phát triển và trưởng thành, mức chỉ số huyết áp an toàn lại thay đổi khác nhau.

Do đó, bạn cần nắm rõ mức huyết áp bình thường theo từng độ tuổi để đánh giá đúng tình trạng sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình mình.

Đối với trẻ em

Đối với trẻ em 1
Ngưỡng huyết áp lý tưởng ở trẻ em có sự khác biệt so với người trưởng thành và thay đổi theo từng độ tuổi

Theo nghiên cứu của Bệnh viện Nhi đồng Đại học Iowa Stead, mức huyết áp tối ưu đối với trẻ em ở mỗi lứa tuổi khác nhau được quy định như sau:

  • Trẻ dưới 1 tháng tuổi: Huyết áp tối đa từ 60 – 90 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 20 – 60 mmHg.
  • Trẻ từ 1 – 12 tháng tuổi: Huyết áp tối đa từ 87 – 105 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 53 – 66 mmHg.
  • Trẻ từ 1 – 2 tuổi: Huyết áp tối đa từ 95 – 105 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 53 – 66 mmHg.
  • Trẻ từ 3 – 5 tuổi: Huyết áp tối đa từ 95 – 110 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 56 – 70 mmHg.
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Huyết áp tối đa từ 97 – 112 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 57 – 71 mmHg.
  • Trẻ từ 12 – 15 tuổi: Huyết áp tối đa từ 112 – 128 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 66 – 80 mmHg.

Đối với người trưởng thành

Theo hội Tim mạch Châu Âu (ESC), mức huyết áp tối ưu đối với người trưởng thành được quy định là huyết áp tối đa nhỏ hơn 120 mmHg và huyết áp tối thiểu nhỏ hơn 80 mmHg.

Để đánh giá chính xác huyết áp của bạn có nằm trong ngưỡng an toàn hay không, khi tiến hành đo huyết áp. bạn cần chú ý đến một số yêu cầu như nghỉ ngơi trước khi đo huyết áp ít nhất 5 – 10 phút, tránh dùng các chất kích thích trước khi đo, giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng trong quá trình đo.

Ngoài ra, tư thế đo, dụng cụ đo cũng ảnh hưởng đáng kể đến độ chính xác của phép đo huyết áp. Bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn từ những người có chuyên môn trước khi tự theo dõi huyết áp tại nhà để tránh mắc các sai số khi kiểm tra huyết áp.

Ngoài ra, chỉ số huyết áp bình thường của phụ nữ mang thai thường sẽ tăng cao hơn so với bình thường. Bởi trong thai kỳ, cơ địa sẽ có một sự thay đổi rất lớn, người mẹ dễ bị stress, chế độ dinh dưỡng thay đổi,… dẫn đến thiếu máu khi mang thai. Chính vì thế các mẹ bầu cần hết sức chú ý đến huyết áp của mình để tránh hậu quả từ những nguy cơ do huyết áp bất thường để lại.

Huyết áp bao nhiêu cần đi khám bác sĩ?

Huyết áp bao nhiêu cần đi khám bác sĩ? 1
Bạn nên thăm khám sớm khi có những dấu hiệu bất ổn về huyết áp

So với mức huyết áp bình thường, nếu huyết áp của bạn giảm thấp xuống dưới 90/60 mmHg thì được coi là huyết áp thấp. Ngược lại, huyết áp cao là khi chỉ số huyết áp của bạn từ 140/90 mmHg trở lên.

Theo các chuyên gia tim mạch, dù là huyết áp cao hay huyết áp thấp đều rất nguy hiểm. Huyết áp không được kiểm soát, tăng giảm bất thường có thể dẫn đến nhiều biến chứng nặng nề cho sức khỏe, gây tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như suy tim, phì đại thất trái, đột quỵ,… thậm chí dẫn đến tử vong.

Do đó, nếu kết quả đo huyết áp của bạn nằm ngoài phạm vi bình thường (cao hơn 130/85 mmHg hay thấp hơn 90/60 mmHg), bạn nên đi khám sớm để được chẩn đoán chính xác các bệnh lý huyết áp (nếu có) và được hướng dẫn các biện pháp điều trị thích hợp.

Đặc biệt, trong các trường hợp khẩn cấp như huyết áp tăng rất cao (trên 180/120mmHg) hoặc hạ huyết áp quá mức kèm theo các biểu hiện của sốc như lú lẫn (đặc biệt là người lớn tuổi), da lạnh, nhợt nhạt, thở nhanh, mạch yếu và nhanh,.. bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ cấp cứu kịp thời, tránh gây nguy hiểm đến tính mạng.

Ngay cả khi huyết áp của bạn nằm trong phạm vi bình thường, bạn cũng nên thăm khám huyết áp ít nhất mỗi năm một lần để quản lý huyết áp của mình một cách tốt nhất.

Trong trường hợp huyết áp cao hơn bình thường, tùy vào mức độ tăng huyết áp, bạn có thể được bác sĩ yêu cầu kiểm tra thường xuyên hơn, 3 – 6 tháng một lần hoặc mỗi tháng 1 lần.

Các yếu tố tác động tới chỉ số huyết áp

Huyết áp có sự thay đổi theo từng độ tuổi. Huyết áp càng rời xa các động mạch chủ thì càng giảm dần. Huyết áp đạt mức thấp nhất khi ở trong hệ tĩnh mạch. Chỉ số huyết áp sẽ có sự thay đổi phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Khi chúng ta vận động mạnh hay sau khi tập thể dục, nhịp tim đập nhanh hơn khiến cho chỉ số huyết áp có thể dâng cao. Trong một số trường hợp có thể gây huyết áp cao. Ngược lại, khi tim đập chậm lại, lực cơ tim nhẹ thì huyết áp có thể bị giảm xuống.
  • Khi con người già đi, thành mạch máu mất đi sự đàn hồi hay lòng mạch hẹp lại tạo nên sức cản của mạch máu cũng là yếu tố làm thay đổi chỉ số huyết áp.
  • Khi cơ thể bị thương, mất nhiều máu cũng khiến cho huyết áp giảm đi.
  • Ăn uống các thức ăn quá mặn trong một thời gian dài khiến cho tăng thể tích máu. Đây cũng là nguyên do dẫn đến bệnh cao huyết áp.
  • Tình trạng tâm lý thiếu ổn định như lo lắng, kích động mạnh cũng là những yếu tố khiến huyết áp có thể bị thay đổi.

Phương pháp giữ cho chỉ số huyết áp ổn định

Phương pháp giữ cho chỉ số huyết áp ổn định 1
Tập thể dục thường xuyên là biện pháp được khuyến cáo để phòng ngừa các bệnh lý về huyết áp

Tỷ lệ mắc các bệnh lý huyết áp (tăng huyết áp hay huyết áp thấp) hiện đang ngày càng gia tăng trong cộng đồng và gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe cũng như ảnh hưởng xấu đến cuộc sống hàng ngày cho những người mắc phải. Chính vì vậy, giữ cho bản thân có mức huyết áp ở mức bình thường là điều cần thiết.

Dưới đây là một số biện pháp thay đổi lối sống để phòng ngừa các bệnh lý về huyết áp được bác sĩ gợi ý:

1. Thực hiện chế ăn ăn uống khoa học

Thực đơn ăn uống có một tác động không nhỏ tới sự ổn định của huyết áp. Một chế độ ăn uống khoa học, hợp lý sẽ giúp cơ thể bạn duy trì được mức cân nặng phù hợp, tránh xa các căn bệnh như béo phì.

Xây dựng chế độ ăn lành mạnh cho hệ tim mạch: Ăn nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, thịt gia cầm, sữa ít béo, thực phẩm giàu kali, hạn chế thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, thức ăn chế biến sẵn,… Bạn không nên ăn các thức ăn có độ mặn cao.

2. Luyện tập thể dục thường xuyên

Bên cạnh chế độ ăn uống khoa học thì việc tăng cường các hoạt động thể chất là điều vô cùng cần thiết để giữ cho huyết áp bình thường. Thường xuyên luyện tập thể dục sẽ giúp điều hòa huyết áp, kiểm soát cân nặng, tăng cường lưu thông máu và giảm nguy cơ tim mạch. Bạn nên lựa chọn các môn thể thao nhẹ nhàng, vừa sức như đi bộ, đạp xe, thể dục nhịp điệu,… và duy trì đều đặn ít nhất 30 phút mỗi ngày.

Bạn nên thường xuyên luyện tập thể dục, hạn chế việc thức khuya, hút thuốc. Áp dụng những điều này không chỉ giúp cho bạn có được một cơ thể khỏe mạnh mà còn giữ được tinh thần luôn thoải mái, tươi vui và yêu đời. Đây chính là những yếu tố cần thiết để giữ được huyết áp ở mức tốt nhất.

3. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ

Việc kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần là điều bạn nên thực hiện. Thăm khám định kỳ không chỉ giúp bạn có thể sớm phát hiện các căn bệnh cơ thể có khả năng gặp phải mà còn giúp bạn phòng chống được chúng. Việc đo huyết áp định kỳ giúp bạn sớm phát hiện được những sự thay đổi bất thường như huyết áp thấp hay cao. Từ đó có được cho mình phương pháp điều trị kịp thời và hiệu quả.

4. Thực hiện các thói quen tốt cho sức khỏe tim mạch

  • Duy trì cân nặng hợp lý, giảm cân nếu bạn đang bị thừa cân, béo phì.
  • Từ bỏ các thói quen có hại cho sức khỏe tim mạch như hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia.
  • Điều chỉnh chế độ nghỉ ngơi: Giữ tâm trạng thoải mái, tránh căng thẳng, stress, nghỉ ngơi hợp lý và ngủ đủ giấc (7 – 8 tiếng mỗi ngày).
  • Thường xuyên theo dõi huyết áp tại nhà để có thể kịp thời phát hiện các trường hợp huyết áp không ổn định.

Chỉ số huyết áp bình thường là cơ sở đánh giá tình trạng huyết áp của bạn đang ở mức độ nào để có sự điều chỉnh kịp thời nếu cần. Nếu huyết áp của bạn đang ở phạm vi bình thường, bạn nên tiếp tục duy trì lối sống lành mạnh hiện tại. Đối với trường hợp huyết áp đang có dấu hiệu bất ổn, bạn nên đến gặp bác sĩ sớm để nhận được những tư vấn điều trị hữu ích nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • https://www.verywellhealth.com/average-blood-pressure-by-age-5085328
  • https://kcb.vn/wp-content/uploads/2015/07/huong_dan_chan_doan_dieu_tri_tha.pdf
  • https://www.webmd.com/hypertension-high-blood-pressure/guide/diastolic-and-systolic-blood-pressure-know-your-numbers#3
]]>
https://huyetap.net/huyet-ap-bao-nhieu-la-binh-thuong-171/feed/ 0
Hiểu ngay về tim và mạch máu – hệ cơ quan quyết định sự sống https://huyetap.net/tim-va-mach-mau-1792/ https://huyetap.net/tim-va-mach-mau-1792/#respond Fri, 31 Mar 2023 01:36:14 +0000 https://huyetap.net/?p=1792 Hệ tim mạch (hệ tuần hoàn) là một trong những bộ máy quan trọng hàng đầu của cơ thể để đảm bảo và duy trì sự sống. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về cấu tạo của hệ cơ quan này, cách chúng hoạt động, các bệnh lý tim mạch thường gặp cũng như các biện pháp bảo vệ sức khỏe tim mạch tốt nhất. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên.

Hệ tim mạch được cấu tạo như thế nào?

Hệ tim mạch (tuần hoàn) trong cơ thể được cấu tạo từ hai bộ phận chính là tim và hệ thống mạch máu:

Cấu tạo của tim

Trong cơ thể, tim nằm ở vị trí giữa lồng ngực, trên cơ hoành, phía sau xương ức, giữa hai lá phổi và hơi lệch về bên trái.

Tim là bộ phận trung tâm và quan trọng của hệ tuần hoàn. Nó được ví như một máy bơm hoạt động liên tục để đưa máu đến mọi mô, cơ quan trong cơ thể.

Trái tim có thể hoạt động như vậy là nhờ cấu tạo đặc biệt của nó. Tim là một khối cơ rỗng, được tạo thành từ một loại cơ đặc biệt gọi là cơ tim và được chia thành 4 buồng tim: hai tâm thất và hai tâm nhĩ.

Cấu tạo của tim 1
Cấu tạo của tim

Hai tâm thất nằm ở phần dưới cùng của tim, gồm tâm thất trái tâm thất phải được ngăn cách với nhau bởi vách liên thất. Cả hai tâm thất đều có nhiệm vụ co bóp đẩy máu từ tim vào các động mạch.

Ngược lại, hai tâm nhĩ trái tâm nhĩ phải nằm ở phần trên của tim và đảm nhiệm chức năng nhận máu từ tĩnh mạch đổ về rồi đưa máu xuống tâm thất. Giữa hai tâm nhĩ cũng được ngăn cách với nhau bởi vách nhĩ thất.

Độ dày của thành tim ở các buồng tim thay đổi tùy theo chức năng của nó. Thành tâm thất thường dày hơn thành tâm nhĩ. Đặc biệt, thành tâm thất trái dày gấp hai đến bốn lần thành tâm thất phải do nó phải bơm máu với áp lực cao hơn.

Để đảm bảo máu trong tim chỉ đi theo một chiều, tránh rối loạn vòng tuần hoàn, tim có hệ thống van tim giúp xác định hướng đi của máu trong tim. Trái tim mỗi người đều có 4 van tim:

  • Van nhĩ – thất: Nằm ở giữa tâm nhĩ và tâm thất, bên phải có van ba lá, bên trái có van hai lá. Chúng giúp máu chảy một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • Van bán nguyệt: Giữa tâm thất trái và động mạch chủ có van động mạch chủ, giữa tâm thất phải và động mạch phổi có van động mạch phổi. Các van này giữ cho máu chảy một chiều từ tim vào động mạch.

Bên cạnh đó, tim còn có hệ thống sợi đặc biệt đóng vai trò chủ yếu trong sự co bóp nhịp nhàng và tự động của tim, gọi là hệ dẫn truyền tim. Hệ thống này bao gồm các mô nút như: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His.

Hệ dẫn truyền tim có khả năng tạo nhịp, phát ra xung động và dẫn truyền các xung động này đến khắp các vị trí của tim làm tim đập chậm theo tần số: co rồi giãn, đó là một lần đập, rồi lại co giãn, như vậy mãi mãi.

Hệ thống mạch máu

Hệ thống mạch máu 1
Mạch máu trong cơ thể gồm ba loại: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch

Máu sau khi ra khỏi tim có thể đến được mọi vị trí trong cơ thể rồi trở về tim là nhờ vai trò to lớn của hệ thống mạch máu dày đặc của hệ tuần hoàn. Hệ mạch có thể chia làm ba loại mạch chính là động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

Động mạch:

Động mạch là những mạch máu làm nhiệm vụ dẫn máu từ tim đến mao mạch ở tất cả các bộ phận trong cơ thể.

Động mạch có thành mạch dày cùng với khả năng co thắt và đàn hồi giúp máu có thể chảy liên tục trong lòng mạch và điều hòa lượng máu đến các cơ quan. Để duy trì dòng chảy trong động mạch đòi hỏi có một áp lực nhất định gọi là huyết áp, bao gồm huyết áp tối đa (khi tim co bóp) và huyết áp tối thiểu (khi tim giãn).

Tĩnh mạch:

Là những mạch máu dẫn máu từ các cơ quan, tổ chức trong cơ thể về tim.

Tĩnh mạch không có thành dày như động mạch, nhưng các tĩnh mạch ở phía dưới cơ thể lại có các van tĩnh mạch giúp máu về tim không bị chảy ngược trở lại theo tác động của trọng lực.

Một số trường hợp van tĩnh mạch, đặc biệt là van ở chân hoạt động không hiệu quả khiến máu bị ứ đọng lại gây suy giãn tĩnh mạch, biểu hiện bằng các triệu chứng đau nhức, tê mỏi chân, phù chân, cảm giác chuột rút về đêm… Để cải thiện tình trạng này, các bạn có thể tham khảo một số cách chữa giãn tĩnh mạch chân tại nhà như đeo vớ y khoa, tập yoga, vật lý trị liệu, bơi lội…

Mao mạch:

Mao mạch là những mạch máu rất nhỏ kết nối động mạch với tĩnh mạch

Mặc dù rất nhỏ nhưng mạng lưới mao mạch được coi là một trong những phần quan trọng nhất của hệ tuần hoàn vì đây là nơi trực tiếp xảy ra sự trao đổi oxy, chất dinh dưỡng cũng như đào thải chất dư thừa giữa máu với các tế bào, mô cơ quan.

Vai trò của hệ tim mạch

Vai trò của hệ tim mạch 1
Hệ tuần hoàn giúp đảm bảo và duy trì sự sống của cơ thể

Trong cơ thể, hệ tim mạch đảm nhiệm ba chức năng chính sau đây:

  • Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxy và các hormone đến các tế bào trong khắp cơ thể và loại bỏ các chất thải của quá trình trao đổi chất.
  • Bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các tác nhân lạ nhờ các tế bào bạch cầu, kháng thể, bổ thể lưu thông trong máu, tránh mất máu nhờ tiểu cầu.
  • Điều hòa nhiệt độ cơ thể, ổn định pH và duy trì cân bằng nội môi.

Đây đều là những nhiệm vụ quan trọng, quyết định trực tiếp đến sự sống của cơ thể. Nếu tim và mạch máu bị suy yếu, các chức năng này có thể bị ngưng trệ, dẫn đến rối loạn hoạt động nhiều cơ quan khác trong cơ thể, thậm chí không thể tiếp tục nếu hệ tuần hoàn ngừng hoạt động.

Tim và mạch máu hoạt động như thế nào?

Hệ tim mạch là một trong những cơ quan hoạt động bền bỉ nhất trong cơ thể từ khi bạn sinh ra đến khi mất đi. Nó hoạt động liên tục ngay cả khi ta đang ngủ hay đang nghỉ ngơi để thực hiện các chức năng cơ bản của mình.

Hoạt động của tim cùng với mạng lưới động mạch, tĩnh mạch, mao mạch sẽ giúp máu di chuyển liên tục trong một hệ thống tuần hoàn kép bao gồm hai vòng tuần hoàn riêng biệt: Vòng tuần hoàn cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ).

Tim và mạch máu hoạt động như thế nào? 1
Máu chảy trong cơ thể theo hai vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn cơ thể và vòng tuần hoàn phổi

Trong vòng tuần hoàn phổi, tim sẽ co bóp đẩy máu nghèo oxy từ tâm thất phải vào động mạch phổi. Động mạch phổi sẽ chia làm hai nhánh dẫn máu đến hai lá phổi tương ứng.

Tại phổi, máu chảy trong hệ thống mao mạch phổi với tốc độ chậm để trao đổi khí với các phế nang trong phổi. Máu lấy oxy từ các phế nang và ngược lại, khí CO2 từ máu sẽ đi vào phế nang rồi được thải ra ngoài khi bạn thở ra.

Kết thúc quá trình, máu mới giàu oxy theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái của tim.

Trong vòng tuần hoàn cơ thể, máu giàu oxy trở về từ vòng tuần hoàn phổi được đẩy xuống tâm thất trái rồi được bơm vào động mạch chủ để đến mọi mô, cơ quan trong cơ thể.

Máu sẽ chảy từ động mạch chủ đến các tiểu động mạch nhỏ hơn và sau đó đến các mao mạch. Khi ở trong mao mạch, máu trao đổi oxy và dinh dưỡng cho các tế bào đồng thời lấy đi chất thải dư thừa từ các tế bào đó.

Sau khi quá trình trao đổi hoàn thành, máu sẽ đi vào các tiểu tĩnh mạch, rồi đến các tĩnh mạch lớn hơn và cuối cùng trở về tim qua tĩnh mạch chủ trên (đối với máu từ đầu và cánh tay) và tĩnh mạch chủ dưới (đối với máu từ phần dưới cơ thể).

Máu trở về tim sẽ tiếp tục quay lại vòng tuần hoàn phổi để lấy oxy và thải CO2, từ đó tạo thành một hệ thống tuần hoàn hoàn toàn khép kín.

Như vậy, có thể thấy rằng, tim là động lực chính của hệ tuần hoàn. Tim co bóp nhịp nhàng theo chu kỳ giúp hút và đẩy máu vào động mạch. Theo đó, hệ thống mạch máu sẽ tiếp tục làm nhiệm vụ dẫn truyền máu đi khắp cơ thể.

Tùy theo nhu cầu của cơ thể mà tim sẽ hoạt động với cường độ phù hợp nhất. Ví dụ nếu bạn đang ở trạng thái nghỉ ngơi, tim sẽ đập khoảng 60 – 100 lần/phút. Nếu bạn hoạt động thể thao, bị sốt, căng thẳng, hồi hộp… hay sử dụng một số loại thuốc có thể khiến tim đập nhanh hơn bình thường (hơn 100 nhịp/phút).

Các bệnh lý về tim mạch thường gặp

Các bệnh lý về tim mạch thường gặp 1
Bệnh lý tim mạch đang ngày càng phổ biến và gây ra nhiều nguy hiểm cho người bệnh

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ, bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong phổ biến, cướp đi sinh mạng của 610.000 người bệnh mỗi năm.

Các vấn đề về tim và mạch máu được chia làm hai nhóm chính là: Bệnh bẩm sinh (các vấn đề xuất hiện ngay sau khi sinh) và bệnh mắc phải (các vấn đề tim mạch xuất hiện trong quá trình trưởng thành).

Dưới đây là một số bệnh lý tim mạch thường gặp:

  • Dị tật tim bẩm sinh: Những bất thường trong cấu trúc của tim có thể xảy ra khi thai nhi đang phát triển và biểu hiện ngay từ khi trẻ được sinh ra. Khoảng 8 trong số 1000 trẻ sơ sinh bị dị tật tim bẩm sinh mức độ từ nhẹ đến nặng.
  • Rối loạn nhịp tim: Xảy ra khi hệ dẫn truyền tim bị tổn thương, biểu hiện bằng việc tim đập không đều, quá nhanh hay quá chậm.
  • Bệnh cơ tim: Là bệnh lý xảy ra khi cấu trúc và chức năng của cơ tim bị biến đổi, làm giảm khả năng bơm máu của tim. Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nghiêm trọng khác như suy tim, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
  • Bệnh động mạch vành: Động mạch vành là mạng lưới mạch máu nuôi tim. Sự tích tụ các mảng xơ vữa trong thành động mạch vành sẽ làm giảm lưu lượng máu đến tim và thậm chí có thể gây tắc nghẽn hoàn toàn nếu có cục máu đông. Hậu quả là gây ra những cơn đau thắt ngực và đau tim.
  • Bệnh van tim: Bệnh xảy ra khi một hay nhiều van tim bị hẹp, hở hoặc đóng mở không đúng cách, ảnh hưởng đến khả năng bơm máu của tim gây mệt mỏi, khó thở, đau ngực, thậm chí suy tim.
  • Đột quỵ: Xuất hiện khi nguồn cung cấp máu cho não bị cắt hoặc khi mạch máu não bị vỡ và tràn vào một vùng của não, gây tổn thương tế bào não. Đột quỵ thường gây nguy cơ tử vong rất cao.
Các bệnh lý về tim mạch không chỉ ảnh hưởng tới người cao tuổi mà có thể xuất hiện ở cả trẻ em, thanh thiếu niên và có thể gây nguy cơ tử vong cao.

Làm thế nào để bảo vệ sức khỏe tim mạch?

Làm thế nào để bảo vệ sức khỏe tim mạch? 1
Duy trì sức khỏe tim mạch từ những thói quen tốt

Bệnh tim mạch có thể được cải thiện, thậm chí là ngăn ngừa khi bạn duy trì thực hiện tốt một số biện pháp dưới đây:

☛ Duy trì cân nặng phù hợp: Thừa cân, béo phì là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bệnh tim mạch. Thực tế cũng cho thấy, những người bệnh tim mạch nếu duy trì cân nặng phù hợp sẽ tốt hơn cho quá trình hồi phục cơ thể sau khi mắc bệnh.

☛ Chế độ ăn uống hợp lý: Bạn nên ăn các loại rau, củ quả tươi, lương thực phụ (ngô, khoai, sắn), sữa, tôm, cua, cá, đậu, đỗ, cần tây… và hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ, đặc biệt là mỡ động vật.

☛ Tập luyện thể dục thích hợp và đều đặn: Tập luyện các môn thể thao phù hợp với sức khỏe từ 3 – 5 lần mỗi tuần, mỗi lần khoảng 30 phút sẽ giúp phòng chống béo phì, tăng khả năng điều tiết của hệ tim mạch, ngăn chặn sự phát sinh và phát triển bệnh tim mạch.

☛ Sinh hoạt điều độ: Ngủ đủ 7 – 8 tiếng mỗi ngày, giữ tinh thần vui vẻ, tránh xúc động mạnh, tránh bị stress kéo dài.

☛ Từ bỏ thói quen có hại: Hút thuốc lá, uống rượu, bia…

☛ Điều trị các bệnh có liên quan với bệnh tim mạch: như đái tháo đường, mỡ máu, cao huyết áp,… để phòng ngừa biến chứng tim mạch nguy hiểm do các bệnh lý này gây ra.

☛ Tích cực điều trị bằng thuốc: Người bệnh tim mạch phải kiên trì sử dụng thuốc đúng cách, lâu dài, không tự ý điều chỉnh liều lượng hay thay đổi loại thuốc điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ và phải chú ý đến các tác dụng phụ của thuốc.

☛ Theo dõi huyết áp thường xuyên: Huyết áp là một trong các dấu hiệu quan trọng để đánh giá sức khỏe tim mạch. Theo dõi huyết áp giúp bạn phát hiện sớm các bất thường trong hệ tim mạch để có biện pháp điều trị kịp thời.

☛ Khám bệnh định kỳ: Khám sức khỏe định kỳ rất quan trọng để đánh giá nguy cơ tim mạch và tiến triển bệnh của bạn. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra chương trình điều trị phù hợp nhất với tình trạng người bệnh.

Tim và mạch máu có vai trò rất quan trọng trong cơ thể. Do đó, việc bảo vệ sức khỏe tuần hoàn, phòng ngừa các bệnh lý tim mạch nguy hiểm cũng cần được quan tâm, chú ý nhiều hơn. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ biểu hiện nào cho thấy hệ tim mạch của mình đang bị tổn thương, bạn nên đến gặp bác sĩ để phát hiện bệnh sớm và có các biện pháp điều trị kịp thời nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • https://kidshealth.org/en/teens/heart.html
  • https://www.nhsinform.scot/illnesses-and-conditions/heart-and-blood-vessels/about-the-heart/understanding-how-your-heart-functions
  • https://www.rchsd.org/health-articles/heart-and-circulatory-system/
]]>
https://huyetap.net/tim-va-mach-mau-1792/feed/ 0
Hiểu đúng về huyết áp – thước đo quan trọng của sức khỏe tim mạch https://huyetap.net/huyet-ap-1766/ https://huyetap.net/huyet-ap-1766/#respond Tue, 28 Feb 2023 04:40:47 +0000 https://huyetap.net/?p=1766 Huyết áp là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe, đặc biệt là tình trạng tim mạch của bạn. Vậy huyết áp là gì? Chỉ số huyết áp tối ưu là bao nhiêu? Kiểm soát tốt huyết áp như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu các vấn đề này ngay trong bài viết dưới đây.

Tổng quan về huyết áp

Huyết áp là gì?

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch, được tạo ra bởi lực co bóp của cơ tim và sức cản của động mạch.

Huyết áp có đơn vị đo là milimet thủy ngân (mmHg) và được xác định qua hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

Huyết áp là gì? 1
Huyết áp được xác định bởi 2 chỉ số: Huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm thu (còn gọi là huyết áp tối đa) là chỉ số đứng trước hay số cao hơn trong kết quả đo huyết áp. Huyết áp tâm thu cho bạn biết áp lực của máu tác động lên thành mạch như thế nào khi tim co bóp.

Ngược lại, huyết áp tâm trương (còn gọi là huyết áp tối thiểu) sẽ cho biết áp lực máu tác động lên thành động mạch khi tim đang nghỉ ngơi giữa các nhịp đập. Nó được biểu thị bằng chỉ số đứng sau và thấp hơn trong số đo huyết áp.

Ý nghĩa của huyết áp

Cùng với nhịp tim, nhịp hô hấp, nhiệt độ cơ thể và độ bão hòa oxy, huyết áp là một trong các dấu hiệu quan trọng của sự sống, thể hiện sự tuần hoàn máu trong cơ thể.

Nếu không còn huyết áp, điều này đồng nghĩa với việc máu trong cơ thể bạn không lưu thông được. Hậu quả là các mô, cơ quan sẽ không nhận được đủ oxy và dinh dưỡng cần thiết từ máu để hoạt động cũng như đào thải các chất dư thừa, độc hại trong quá trình trao đổi chất.

Chính vì vậy, huyết áp bình thường rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe hệ tim mạch và các hoạt động sống của cơ thể bạn đang diễn ra bình thường và khỏe mạnh.

Sự thay đổi bất thường của huyết áp là dấu hiệu quan trọng để nhận biết các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là các bệnh lý về tim mạch.

Huyết áp bao nhiêu là bình thường?

Huyết áp bao nhiêu là bình thường? 1
Bảng chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi, giới tính

Theo phân loại của Hội Tim mạch và huyết áp Châu Âu (ESC/ESH) năm 2018, huyết áp của bạn được xác định là bình thường khi:

  • Huyết áp tối đa nằm trong khoảng từ 90 mmHg đến 129 mmHg.
  • Huyết áp tối thiểu trong khoảng từ 60 mmHg đến 84 mmHg.

Trong đó, đối với người trưởng thành, mức huyết áp được coi là tối ưu và tốt cho sức khỏe tim mạch là khi chỉ số huyết áp tối đa dưới 120 mmHg và huyết áp tối thiểu nhỏ hơn 80 mmHg.

Chỉ số huyết áp bất thường

Huyết áp không phải con số ổn định và không đổi mà có thể thay đổi tùy theo sức khỏe, hoạt động và cảm xúc của bạn. Trong một số trường hợp, huyết áp có thể tăng cao hoặc giảm thấp một cách bất thường. Tình trạng này kéo dài sẽ tiến triển thành các bệnh lý về huyết áp như:

➤ Huyết áp thấp:

Huyết áp thấp được xác định khi huyết áp của bạn luôn thấp hơn 90/60 mmHg.

Huyết áp thấp khiến lượng máu cung cấp đến các mô, cơ quan trong cơ thể giảm, lượng oxy và chất dinh dưỡng theo đó cũng giảm khiến chức năng cơ quan nhanh chóng suy yếu, đặc biệt là các cơ quan xa tim và não.

Huyết áp cao:

Bạn sẽ được chẩn đoán là cao huyết áp nếu chỉ số huyết áp của bạn luôn cao hơn 140/90 mmHg.

Khi huyết áp tăng cao, máu sẽ lưu thông trong động mạch với áp suất lớn, qua thời gian dài sẽ gây giãn tĩnh mạch, tổn thương động mạch. Đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra các bệnh lý nguy hiểm, có nguy cơ tử vong cao như tai biến mạch máu não, suy tim, suy thận, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

Chỉ số huyết áp bất thường 1
Bảng phân độ tăng huyết áp

Do đó, bạn cần theo dõi, kiểm tra huyết áp thường xuyên để có thể phát hiện những bất thường sớm và có biện pháp điều trị kịp thời để nhanh chóng hồi phục.

Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

Hoạt động của hệ tim mạch

Huyết áp được tạo ra nhờ lực co bóp của tim và sức cản của các động mạch. Do đó, hoạt động của tim mạch là yếu tố quan trọng nhất quyết định huyết áp của bạn.

  • Lực co bóp của tim: Nếu tim đập nhanh, mạnh, áp lực máu tác động lên thành động mạch sẽ càng lớn, theo đó huyết áp sẽ tăng lên và ngược lại, huyết áp của bạn sẽ giảm khi tim đập chậm, yếu đi.
  • Sức cản động mạch: Bình thường, động mạch trong cơ thể có sức đàn hồi tốt giúp máu lưu thông một cách dễ dàng trong hệ thống tuần hoàn. Nếu động mạch của bạn bị mất tính đàn hồi, chẳng hạn như trong bệnh xơ vữa động mạch, thành mạch sẽ trở nên thu hẹp, xơ cứng, giãn ra ít hơn làm tăng áp lực của dòng máu gây tăng huyết áp.

Lượng máu trong cơ thể

Nếu bạn bị chảy máu nghiêm trọng (ví dụ như xuất huyết), lượng máu trong hệ thống mạch máu có thể giảm, không đủ để tạo áp lực lên thành mạch và gây tụt huyết áp.

Chế độ ăn uống, sinh hoạt

Thói quen ăn uống hàng ngày là một trong những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến huyết áp. Nếu bạn thường xuyên ăn quá mặn, quá ngọt hay sử dụng các thực phẩm nhiều dầu mỡ, cay nóng, các chất kích thích như rượu bia, cà phê, thuốc lá… huyết áp của bạn sẽ tăng cao.

Nghiên cứu đã chứng minh, những người có thói quen ăn mặn có nguy cơ cao huyết áp nhiều hơn người bình thường đến 40%.

Ngược lại, ăn uống không đầy đủ, thiếu dinh dưỡng sẽ khiến cơ thể bạn thiếu các chất thiết yếu như vitamin B12, sắt, acid folic,… có thể gây thiếu máu dẫn đến huyết áp thấp.

Bên cạnh đó, chế độ sinh hoạt không hợp lý, thường xuyên căng thẳng, mệt mỏi, stress, ngủ không đủ giấc hay lười vận động đều có thể khiến huyết áp của bạn tăng giảm bất thường.

Chế độ ăn uống, sinh hoạt 1
Ăn mặn là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây tăng huyết áp

Tư thế ngồi

Đây là yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp mà ít ai ngờ tới. Tuy nhiên, ngồi sai tư thế (ví dụ bắt chéo chân) có thể gây khó khăn cho sự lưu thông máu trong cơ thể. Hậu quả là chỉ số huyết áp của bạn bị mất ổn định.

Ngoài ra, huyết áp còn có thể thay đổi theo tuổi tác, giới tính, các loại thuốc bạn sử dụng hay bệnh lý mắc kèm.

Huyết áp được xác định như thế nào?

Huyết áp được xác định bằng cách sử dụng máy đo huyết áp.

Khi đo huyết áp, vòng bít sẽ được quấn quanh động mạch cánh tay hoặc cổ tay của bạn và được bơm lên bằng tay hoặc tự động cho đến khi áp lực đủ lớn để ngăn máu chảy qua vị trí đó. Sau đó, bạn có thể đọc kết quả huyết áp hiển thị trên đồng hồ hoặc màn hình đo.

Tùy thuộc vào loại thiết bị đo huyết áp bạn sử dụng mà các thao tác tiến hành sẽ khác nhau. Bạn có thể đến các cơ sở y tế để được bác sĩ kiểm tra huyết áp hoặc tự đo huyết áp của mình tại nhà bằng máy đo huyết áp cá nhân.

Trong quá trình đo huyết áp, để kết quả đo chính xác, tránh sai số, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nghỉ ngơi ở nơi yên tĩnh ít nhất 5 – 10 phút trước khi đo.
  • Không sử dụng chất kích thích (cà phê, thuốc lá, rượu, bia…) trước khi đo huyết áp ít nhất 2 giờ.
  • Không mặc các loại trang phục bó chặt tay.
  • Giữ vị trí động mạch cánh tay hoặc cổ tay (nếu sử dụng máy đo huyết áp cổ tay) luôn ngang bằng so với tim.
  • Không nói chuyện, di chuyển, bắt chéo chân hay co bóp tay trong lúc đo.
  • Lần đo đầu tiên cần đo ở cả hai cánh tay, tay nào có chỉ số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.
  • Nên thực hiện đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau khoảng 1 – 2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10 mmHg, cần nghỉ ngơi 5 phút rồi đo lại một vài lần nữa.
Để chẩn đoán tăng huyết áp hay huyết áp thấp, bác sĩ không dựa vào kết quả một lần đo mà cần căn cứ vào trị số huyết áp trong nhiều ngày. Do đó, nếu bạn đo huyết áp và thấy số đo quá cao hoặc quá thấp, bạn cần tiếp tục kiểm tra ở các ngày kế tiếp trong cùng điều kiện để có kết luận chính xác.
Huyết áp được xác định như thế nào? 1
Huyết áp được xác định bằng máy đo huyết áp

Phương pháp giữ huyết áp bình thường và ổn định

Thực hiện chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học

Huyết áp là chỉ số phản ánh tình trạng tim mạch của bạn. Vì vậy, để huyết áp ổn định và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về huyết áp, bạn nên duy trì thực hiện một lối sống tốt cho sức khỏe tim mạch như:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Bổ sung nhiều thực phẩm giàu canxi, kali và các loại vitamin như trứng, sữa ít béo, ngũ cốc nguyên hạt, rau xanh, trái cây, các loại đậu, cá,… và hạn chế ăn mỡ động vật cũng như các loại đồ ăn nhanh.
  • Ngủ đủ giấc: Bạn cần ngủ đủ 7 – 8 tiếng mỗi ngày.
  • Nghỉ ngơi, thư giãn hợp lý, tránh làm việc quá sức. Giữ tinh thần vui vẻ, thoải mái, hạn chế căng thẳng, stress, lo âu.
  • Tập luyện thể dục, thể thao đều đặn 30 phút mỗi ngày. Bạn nên lựa chọn các bài tập nhẹ nhàng, vừa sức để tăng cường sức khỏe tim mạch và sức đề kháng cơ thể.
  • Điều chỉnh tư thế đứng, ngồi, nằm để giúp máu lưu thông tốt hơn.
  • Hạn chế sử dụng rượu bia: Không nên uống quá 1 ly mỗi ngày đối với phụ nữ và 2 ly mỗi ngày đối với nam giới.
  • Không hút thuốc lá và hạn chế tiếp xúc với khói thuốc.

Thăm khám sức khỏe định kỳ

Khám sức khỏe định kỳ không chỉ cần thiết để kiểm tra tình trạng huyết áp của bạn mà còn giúp phát hiện ra các bệnh lý tiềm ẩn trong cơ thể có thể ảnh hưởng tới huyết áp.

Thăm khám sức khỏe định kỳ 1
Khám sức khỏe định kỳ để kiểm soát tốt các bệnh lý về huyết áp

Bạn sẽ được bác sĩ yêu cầu thăm khám định kỳ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe.

Nếu huyết áp của bạn ở mức bình thường (dưới 120/80), bạn nên kiểm tra huyết áp hàng năm hoặc thường xuyên hơn theo đề nghị của bác sĩ.

Nếu huyết áp của bạn tăng cao, tùy theo phân độ tăng huyết áp mà bác sĩ sẽ yêu cầu bạn thực hiện các biện pháp thay đổi lối sống hoặc sử dụng thuốc và thăm khám định kỳ 3 – 6 tháng một lần hay 1 tháng một lần.

Kiểm tra huyết áp tại nhà

Theo dõi huyết áp tại nhà là việc làm quan trọng để kiểm soát huyết áp của bạn và người thân trong gia đình, đặc biệt nếu bạn bị huyết áp cao.

Điều này không chỉ giúp bạn chẩn đoán sớm được bệnh mà còn giúp bạn và bác sĩ theo dõi kết quả điều trị. Bên cạnh đó, nó giúp bạn tiết kiệm được khoản chi phí không nhỏ so với việc đến các cơ sở y tế thường xuyên.

Khi đo huyết áp tại nhà, bạn cần lưu ý lựa chọn cho mình một chiếc máy đo huyết áp cá nhân có thương hiệu, xuất xứ rõ ràng, uy tín và có chất lượng tốt để đảm bảo máy hoạt động tốt và cho kết quả chính xác nhất

Ngoài ra, bạn nên mang máy đo huyết áp của mình đến phòng khám và có thể so sánh kết quả đọc của máy với kết quả đo do bác sĩ thực hiện để chắc chắn rằng trị số đo huyết áp tại nhà của bạn không bị chênh lệch quá nhiều.

Huyết áp có ý nghĩa quan trọng với sức khỏe của mỗi người. Vì vậy, bạn hãy quan tâm nhiều hơn đến chỉ số này ngay từ hôm nay để bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình một cách tốt nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • https://www.medicalnewstoday.com/articles/270644#tips
  • https://www.webmd.com/hypertension-high-blood-pressure/guide/diastolic-and-systolic-blood-pressure-know-your-numbers#3
  • https://brooksidepress.org/vitalsigns/lessons/lesson-5-blood-pressure/5-3-what-factors-affect-a-persons-blood-pressure/
]]>
https://huyetap.net/huyet-ap-1766/feed/ 0
Có phải sâu răng làm tăng nguy cơ đột quỵ không? https://huyetap.net/sau-rang-lam-tang-nguy-co-dot-quy-2116/ https://huyetap.net/sau-rang-lam-tang-nguy-co-dot-quy-2116/#respond Wed, 30 Nov 2022 11:03:23 +0000 https://huyetap.net/?p=2116 Sâu răng là vấn đề răng miệng phổ biến, có thể gặp ở bất cứ độ tuổi nào. Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây đã tìm ra mối liên quan giữa sâu răng và đột quỵ. Điều này dẫn đến sự lo lắng ở nhiều đối tượng, nhất là người cao tuổi đang có nhiều yếu tố nguy cơ gây đột qụy. Vậy thực hư là như thế nào, có phải sâu răng làm tăng đột qụy hay không? Chúng ta hãy tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây nhé!

Có phải sâu răng làm tăng nguy cơ đột quỵ không? 1

1. Có phải sâu răng làm tăng nguy cơ đột qụy không?

Trước đây, đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện để tìm mối liên hệ giữa bệnh nướu và đột quỵ nhưng lại có rất ít dữ liệu giữa sâu răng và bệnh lý này. Cho đến năm 2021, Tiến sĩ Souvik Sen và cộng sự tại Đại học Nam Carolina đã công bố mối quan hệ giữa bệnh sâu răng và đột quỵ sau 30 năm theo dõi (1).

Dữ liệu được tổng hợp từ 6.506 người không bị đột quỵ. Trong 15 năm đầu, nhà nghiên cứu thấy rằng những người sâu răng làm tăng nguy cơ chảy máu não – một trong những nguyên nhân gây đột quỵ. 15 năm tiếp theo, ở những người sâu răng có nguy cơ đột quỵ do chảy máu não cao gấp 4,5 lần những người không bị sâu răng.

Xuất huyết não gây đột quỵ chỉ chiếm 10 – 20% tất cả các trường hợp đột quỵ nhưng tình trạng này nguy hiểm hơn nhiều so với đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Đột quỵ thuộc nhóm 10 nguyên nhân gây tử vong trên thế giới. Hiện nay có nhiều giải pháp để giúp người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ nhưng do chảy máu trong não lại rất hạn chế.

Để tìm ra nguyên nhân của mối nguy cơ này, nhà nghiên cứu đã tiến hành kiểm tra các bệnh nhân nhập viện vì đột quỵ cấp tính. Trong số những người bị đột quỵ do xuất huyết não, xét nghiệm thấy 26% người có kết quả dương tính với vi khuẩn S. mutans trong nước bọt (vi khuẩn hàng đầu gây sâu răng).

Như vậy, sâu răng là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ đột quỵ do chảy máu não.

2. Dấu hiệu nhận biết sâu răng và đột quỵ

Để ngăn ngừa những biến chứng của bệnh sâu răng như đột quỵ, chúng ta cần biết những triệu chứng sớm của hai bệnh giúp xây dựng phương pháp điều trị sớm:

2.1. Sâu răng

2.1. Sâu răng 1

Sâu răng là một trong những bệnh lý răng miệng có nhiễm khuẩn phổ biến nhất trên thế giới. Vi khuẩn phá hủy phần khoáng trong cấu trúc của răng, dẫn đến răng bị mềm đi, sụp xuống tạo thành các lỗ sâu.

Sâu răng do nhiều yếu tố gây ra, trong đó vi khuẩn là nguyên nhân chính (thường do Streptococcus mutans). Những điều kiện thuận lợi như vệ sinh răng miệng không đúng cách, chế độ ăn uống nhiều carbohydrat, nước uống có nồng độ flouride thấp, mắc bệnh tiểu đường hay trào ngược dạ dày – thực quản…

Sâu răng chia thành nhiều mức độ khác nhau với các đặc trưng. Bệnh có thể gây ra nhiều triệu chứng dưới đây:

  • Đau răng nhẹ khi nhai.
  • Răng nhạy cảm với thức ăn nóng và lạnh.
  • Khi ăn những thực phẩm ngọt, chua, cay thấy răng bị ê buốt, hơi thở có mùi hôi…
  • Nặng thấy xuất hiện các đốm đen trên răng, có lỗ thủng, đau nhức phát sốt, lan rộng sang hàm, vỡ thân răng…

2.2. Đột quỵ

2.2. Đột quỵ 1

Đột quỵ là tình trạng não bộ bị tổn thương do dòng máu cung cấp đến não bị gián đoạn hoặc mạch máu bị vỡ gây xuất huyết ồ ạt.

Trước đột quỵ, hầu hết người bệnh không thấy có triệu chứng rõ ràng nào, đến khi khởi phát nó mới xuất hiện các biểu hiện rõ ràng như:

  • Tê hoặc yếu cơ, nhất là chỉ thấy ở một bên cơ thể.
  • Suy giảm thị lực ở một hoặc 2 bên mắt.
  • Đau nhức đầu nghiêm trọng không rõ nguyên nhân.
  • Khó nói, lưỡi bị tê cứng, chóng mặt, khó cử động, đi lại khó khăn…

Những người sống sót sau đột quỵ đều để lại ít nhiều di chứng như một bên cơ thể yếu đi, tê liệt, rối loạn cảm xúc, khó nói chuyện… Vì vậy, việc giảm thiểu tối đa nguy cơ gây đột quỵ là điều vô cùng cần thiết.

3. Điều trị sâu răng ngăn ngừa đột quỵ

3. Điều trị sâu răng ngăn ngừa đột quỵ 1

Để ngăn ngừa đột quỵ, bạn cần phải điều trị sâu răng dứt điểm.

Đầu tiên, bạn cần chụp X-quang xem xét các tổn thương răng đã ảnh hưởng tới đâu. Tùy theo mức độ sâu răng mà nha sĩ sẽ có biện pháp khắc phục hiệu quả.

– Mức độ nhẹ: Sâu răng đang ở giai đoạn sớm, chưa gây tổn thương tủy, bác sĩ nha khoa sẽ vệ sinh răng, tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng bằng laser. Sau đó dùng flour có độ tập trung cao (dạng dung dịch, gel, vecni), khoáng chất (như canxi, phospho) ở dạng gel đắp lên bề mặt răng để tăng cường tái khoáng. Đồng thời, nó giúp ngăn chặn sự phá hủy khoáng và phục hồi các tổn thương trên năng dần dần.

Nếu răng ở mức độ nặng hơn có xuất hiện các lỗ thủng trên răng nhưng chưa có mủ, bạn có thể cần trám lại bằng vật liệu composite để ngăn ngừa nhiễm trùng răng tái phát.

– Mức độ trung bình: Sâu răng xuất hiện mủ và tác động đến phần tủy gây viêm nhiễm. Bác sĩ sẽ tiến hành khoan bề mặt răng, sử dụng thuốc diệt vi khuẩn như doxycycline, amoxiciclin và phenoxymethylpenicillin, spiramycin và erythromycin… Sau đó, bạn sẽ được rút hết dịch tủy, lấy vật liệu trám lại để khôi phục kết cấu răng đã mất. Nếu cần có thể phải tiến hành bọc sứ để đảm bảo chức năng ăn nhai và tính thẩm mỹ cho răng.

– Mức độ nặng: Khi sâu răng tạo thành ổ nhiễm trùng lớn làm chân răng bị tổn thương gây lung lay, không còn bảo tồn răng được nữa, bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định nhổ răng để ngăn chặn viêm gây ảnh hưởng tới mô nướu hay làm lây lan vi khuẩn sâu răng sang khu vực lân cận. Nha sĩ sẽ trích dẫn lưu mổ, làm sạch ổ nhiễm trùng, tiêm thuốc tê và nhổ răng. Sau đó, bệnh nhân có thể cần uống thuốc để kiểm soát cơn đau và ngăn ngừa nhiễm trùng.

Như vậy, việc khắc phục sâu răng dễ hơn rất nhiều ở mức độ nhẹ, do đó khi thấy răng có các dấu hiệu sớm như đường đen trên răng, đau khi ăn thức ăn quá nóng hoặc lạnh… bạn nên đi thăm khám ngay. Tránh để đau rồi mới đi kiểm tra, lúc này bạn phải cần thực hiện những biện pháp nặng hơn như diệt tủy, chụp sứ, thậm chí là nhổ răng.

Hiện nay, bất cứ nha khoa hay bệnh viện nào cũng có thể điều trị sâu răng cho bạn. Tuy nhiên, bạn nên lựa chọn những địa chỉ uy tín với bác sĩ có tay nghề tốt để hạn chế tình trạng đau buốt sau khi thực hiện cũng như đảm bảo sâu răng không tái phát.

3. Ngăn ngừa sâu răng như thế nào?

3. Ngăn ngừa sâu răng như thế nào? 1

Sau khi điều trị khỏi sâu, lúc này răng miệng rất nhạy cảm và dễ mắc bệnh viêm trở lại. Do đó, việc chăm sóc đúng cách, ngăn ngừa sâu răng là điều nên làm.

– Chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh:

  • Vi khuẩn sử dụng đường để tạo năng lượng sinh sôi, phát triển và sản sinh acid lactic gây mất chất khoáng dẫn đến sâu răng. Vì vậy, việc giảm lượng thức ăn và đồ uống chứa đường sẽ giúp ngăn ngừa sâu răng hiệu quả.
  • Uống nước lọc thay vì sử dụng nước ngọt, nước trái cây có cho đường nhân tạo.
  • Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung chất khoáng và vitamin nuôi dưỡng sức khỏe răng miệng.

– Chăm sóc răng miệng kỹ lưỡng:

  • Đánh răng 2 lần mỗi ngày và dùng chỉ nha khoa 1 lần/ngày để vệ sinh răng miệng sạch sẽ giúp loại bỏ vi khuẩn gây hại. Bởi chải răng không giúp loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn, đường và acid tích tụ do đó bạn nên kết hợp dùng chỉ nha khoa, nước súc miệng giúp làm sạch hiệu quả hơn.
  • Sử dụng kem đánh răng có chứa florua để bảo vệ răng và chống lại acid gây hại cho răng.
  • Nước bọt là một trong những dung dịch tự nhiên để bảo vệ răng bằng cách cuốn trôi đường vào dạ dày, ngăn chặn sự gây hại của acid. Bạn có thể nhai keo cao su không đường sau bữa ăn để tăng tiết nước bọt.
  • Uống đủ nước 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày cũng góp phần làm sạch răng miệng.

– Thăm khám bác sĩ định kỳ: Việc định kỳ kiểm tra sức khỏe răng miệng là một việc nên làm để phát hiện sớm những dấu hiệu sâu răng. Từ đó có phương pháp điều trị nhanh chóng giúp hạn chế tình trạng nặng phải nhổ răng.

Như vậy, sâu răng là một trong những yếu tố nguy cơ gây đột quỵ. Khi thấy những dấu hiệu của việc sâu răng nên đi thăm khám bác sĩ sớm để được khắc phục tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

Nguồn tham khảo: https://www.heart.org/en/news/2021/03/19/how-oral-health-may-affect-your-heart-brain-and-risk-of-death

]]>
https://huyetap.net/sau-rang-lam-tang-nguy-co-dot-quy-2116/feed/ 0
Người bị cao huyết áp cần lưu ý gì khi trồng răng implant? https://huyetap.net/cao-huyet-ap-trong-rang-implant-2083/ https://huyetap.net/cao-huyet-ap-trong-rang-implant-2083/#respond Tue, 29 Nov 2022 02:18:11 +0000 https://huyetap.net/?p=2083 Mất răng không chỉ ảnh hưởng tới thẩm mỹ nụ cười mà còn làm giảm chức năng ăn nhai, xô lệch răng liền kề… . Do đó, việc trồng răng cần được thực hiện càng sớm càng tốt. Nhưng nhiều người bị mắc bệnh lý nền tăng huyết áp lo lắng không biết có trồng răng implant được không? Cần lưu ý gì để thực hiện cấy ghép răng an toàn? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Người bị cao huyết áp cần lưu ý gì khi trồng răng implant? 1

1. Người bị cao huyết áp có trồng răng được không?

Người lớn tuổi là một trong những đối tượng cần điều trị trồng răng implant nhiều nhất. Tuy nhiên, độ tuổi này lại thường mắc nhiều bệnh lý nền đặc biệt là huyết áp cao, trong khi đó một số yếu tố của việc trồng răng có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh này.

1. Người bị cao huyết áp có trồng răng được không? 1

Phương pháp này có một số yếu tố làm ảnh hưởng tới huyết áp như sau:

Chất gây tê sử dụng để giảm đau trong khi trồng răng implant có thể làm tăng huyết áp: Bước gây tê là một phần quan trọng trong quy trình cấy ghép nha khoa, nó giúp người bệnh thoải mái, không cảm thấy đau trong khi thực hiện từ đó việc trồng răng cũng diễn ra thuận lợi hơn. Tuy nhiên, một số loại thuốc gây tê cục bộ dùng phổ biến hiện nay chứa adrenalin như epinephrine có tác dụng co mạch. Chất này khiến huyết áp và nhịp tim của bệnh nhân tăng lên dẫn đến những biến chứng xơ vữa động mạch.

Cộng thêm yếu tố tâm lý khi ngồi trên ghế nha khoa, nhiều người cảm thấy lo lắng, căng thẳng cũng làm tăng huyết áp và nhịp tim. Bởi khi cơ thể căng thẳng sẽ kích thích tuyến thượng thận giải phóng adrenalin có tác dụng co mạch.

Việc trồng răng có thể khiến người bị cao huyết áp tăng chỉ số huyết áp đột ngột dẫn đến đột quỵ, tai biến mạch máu não, ngất xỉu…

Ngược lại, tăng huyết áp cũng góp phần tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng của việc trồng răng như nhiễm trùng, chảy máu kéo dài…

Việc trồng răng implant cần một thời gian hồi phục tương đối dài để trụ implant ổn định trong xương. Ở người cao huyết áp, khả năng phục hồi và làm lành lâu hơn. Do huyết áp cao không được kiểm soát sẽ hạn chế việc cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tĩnh mạch và mao mạch, làm giảm khả năng tái tạo và chữa lành tế bào. Trong khi đó, khoang miệng là nơi chứa nhiều vi khuẩn gây hại trong cơ thể. Thời gian kéo dài với vết thương hở trong miệng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, sưng tấy và sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào máu.

Tăng huyết áp ảnh hưởng tới quá trình cầm máu trước và trong phẫu thuật. Thông thường, việc cắm implant đòi hỏi bạn phải rạch một đường dưới nướu và dùng máy khoan trong y khoa để tạo lỗ đặt trụ implant. Khi huyết áp cao tạo áp lực lớn lên thành mạch có thể phá vỡ các cục máu đông, giảm khả năng cầm máu. Vì vậy, người bị cao huyết áp thực hiện cấy ghép implant có nguy cơ chảy máu cao, dẫn đến choáng, ngất.

Ngoài ra, một số loại thuốc huyết áp như thuốc chẹn kênh canxi có tác dụng phụ là tăng sản nướu có thể gây sưng nướu và phát triển của viêm quanh implant ở một số người (1).

Như vậy, cao huyết áp và trồng răng ảnh hưởng qua lại lẫn nhau có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe như nhiễm trùng, và những trường hợp khẩn cấp như đột quỵ, choáng, ngất, tai biến mạch máu não…

Dựa trên những thông tin này, các chuyên gia khuyến cáo như sau:

– Ở những người lớn tuổi bị cao huyết áp nên tiến hành lắp hàm răng giả, nhất là trường hợp mất nhiều răng. Hoặc có thể xem xét làm cầu răng, tuy nhiên cũng cần phải chuẩn bị trước khi thực hiện, hạn chế tình trạng gây xâm lấn như nâng xoang, cấy ghép xương…

– Ở những người trẻ tuổi mất răng bị huyết áp cao nên tiến hành cấy ghép implant để ngăn ngừa tình trạng tiêu xương hàm. Tuy nhiên, cần chuẩn bị tâm lý và kiểm tra kỹ lưỡng trước khi thực hiện, đồng thời lưu ý:

  • Huyết áp trước khi tiến hành trồng răng phải ổn định trong khoảng 140/90 mmHg. Nếu trước khi thực hiện, huyết áp tăng lên đột ngột cần phải ngừng trồng răng ngay lập tức.
  • Chống chỉ định cấy ghép implant khi huyết áp tâm trương trên 100mmHg, bất kể là trường hợp dễ như trồng răng cửa.

☛ Xem thêm: Cập nhật mới nhất về tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp

1. Người bị cao huyết áp có trồng răng được không? 2

2. Những điều cần biết để trồng răng an toàn khi bị cao huyết áp

2.1. Trước khi trồng răng

2.1. Trước khi trồng răng 1

Trước khi trồng răng bạn nên chú ý những thông tin dưới đây:

– Điều được coi quan trọng nhất là bạn cần lựa chọn bệnh viện hay địa chỉ nha khoa uy tín để trồng răng. Nơi có bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, xử lý nhanh chóng, kịp thời những biến chứng có thể xảy ra. Đồng thời, đó cũng phải là nơi có đầy đủ trang thiết bị tân tiến để theo dõi nhịp tim, huyết áp của bạn trong toàn bộ quá trình trồng răng.

Thông thường trước khi trồng răng bạn sẽ được thăm khám sơ bộ và thực hiện một số kỹ thuật như xét nghiệm máu, chụp x-quang, đo huyết áp… để nha sĩ xác định được tình trạng răng miệng và xây dựng kế hoạch điều trị toàn diện. Sau đó vài ngày, bạn sẽ được chỉ định trồng răng.

Trong những ngày này, bạn cũng cần uống thuốc huyết áp đều đặn mỗi ngày để duy trì huyết áp ổn định. Nếu là người khó ngủ, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về loại thuốc mình có thể uống như thuốc an thần có gây ảnh hưởng tới việc trồng răng không. Bạn không nên sử dụng đột ngột bất cứ loại thuốc nào trước khi trồng răng.

– Hạn chế hút thuốc lá, uống rượu bia hay chất kích thích khác, nhất là ngày trước khi trồng răng.

– Vào buổi tối trước ngày cấy ghép implant, bạn cần đi ngủ sớm, đủ giấc để ngày hôm sau luôn trong trạng thái khỏe mạnh, tỉnh táo để góp phần thực hiện cấy ghép thành công.

2.2. Trong quá trình trồng răng

2.2. Trong quá trình trồng răng 1

– Quá trình trồng răng phụ thuộc phần lớn vào bác sĩ nha khoa. Ngay trước khi thực hiện, bác sĩ sẽ đo nhịp tim, huyết áp lại một lần nữa. Người bị tăng huyết áp thường được bác sĩ tiêm thuốc gây tê không có chất adrenalin như mepivacain 3% hoặc giảm liều thuốc tê có tác dụng co mạch trong giới hạn an toàn.

Với những người cao huyết áp, bác sĩ thường kê kháng sinh dự phòng để ngăn ngừa tối đa khả năng có thể nhiễm trùng.

Đồng thời, nha sĩ cũng sẽ luôn quan sát tình trạng toàn thân của bạn trong suốt quá trình trồng răng. Bạn và bác sĩ nên thỏa thuận gia hiệu như thế nào nếu trong khi thực hiện bạn cảm thấy khó chịu để xử lý kịp thời.

– Căng thẳng như đã biết là một trong những nguyên nhân gây tăng huyết áp. Do đó, sau khi lựa chọn một địa chỉ nha khoa uy tín, bạn cần tin tưởng vào tay nghề của các y bác sĩ, vui vẻ, giữ tinh thần thoải mái trong khi thực hiện.

Thông thường, các nha sĩ cũng sẽ trò chuyện để bạn yên tâm và bớt căng thẳng hơn. Nếu vẫn cảm thấy lo lắng quá mức, bạn có thể được bác sĩ kê 1 liều thuốc an thần trước khi thực hiện.

2.3. Sau khi trồng răng

2.3. Sau khi trồng răng 1

Một điều quan trọng nữa trong quy trình trồng răng là chăm sóc sau khi thực hiện. Đặc biệt là phương pháp cấy ghép implant mất tương đối nhiều thời gian từ 2 – 6 tháng để implant có thể ổn định rồi mới gắn răng sứ.

– Bạn phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đảm bảo đánh răng 2 lần mỗi ngày, tại vị trí trồng răng cần chải nhẹ nhàng hơn. Kết hợp sử dụng chỉ nha khoa, dung dịch súc miệng acid tranexamic 5% 4 lần/ngày trong 2 – 5 ngày để làm sạch sâu.

– Như đã nói ở trên, một số loại thuốc chống tăng huyết áp có thể ảnh hưởng tới viêm quanh trụ implant. Tuy nhiên, nếu không sử dụng thuốc, huyết áp tăng cao sẽ làm chậm quá trình làm lành vết thương. Vì vậy, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ xem có chuyển loại hay dùng liều lượng thuốc thấp hơn hay không.

Ngoài ra, sau khi cấy ghép có thể bạn cũng cần sử dụng thuốc giảm đau, thuốc kháng sinh… bạn nên nói với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để tránh những tương tác thuốc có thể xảy ra.

– Sau khi thực hiện trồng răng về, bạn cũng cần theo dõi xem vết khâu có còn chảy máu hay không. Nếu xuất huyết nhưng nước bọt vẫn trong thì bạn hãy khắc phục bằng cách ngậm nước đá hay chườm đá lạnh vào bên má có trồng răng. Tuy nhiên, nếu chảy máu nhiều hoặc kéo dài cần quay lại nha khoa hoặc thông báo cho bác sĩ để xử trí kịp thời.

Trên đây là những thông tin cần biết trước khi quyết định trồng răng ở người cao huyết áp. Điều quan trọng là đến cơ sở nha khoa uy tín để được tư vấn và hướng dẫn kỹ lưỡng để có thể thực hiện an toàn.

 

]]>
https://huyetap.net/cao-huyet-ap-trong-rang-implant-2083/feed/ 0
Bệnh nha chu có mối quan hệ gì với các bệnh tim mạch? https://huyetap.net/benh-nha-chu-va-benh-tim-mach-2064/ https://huyetap.net/benh-nha-chu-va-benh-tim-mach-2064/#respond Mon, 28 Nov 2022 09:54:54 +0000 https://huyetap.net/?p=2064 Bệnh nha chu là bệnh lý răng miệng thường gặp nên nhiều người chủ quan không đến các cơ sở nha khoa để khắc phục dẫn đến biến chứng nguy hiểm. Một trong số đó là các vấn đề về tim mạch như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim… Vậy tại sao lại như vậy, mối quan hệ giữa bệnh nha chu và bệnh lý tim mạch như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Bệnh nha chu có mối quan hệ gì với các bệnh tim mạch? 1

1. Bệnh nha chu và bệnh tim mạch? Dấu hiệu nhận biết?

Điều đầu tiên để hiểu rõ về mối quan hệ giữa bệnh nha chu và bệnh tim mạch, bạn cần biết chính xác hai bệnh và triệu chứng nhận biết của chúng là gì.

1.1. Bệnh nha chu

1.1. Bệnh nha chu 1

Bệnh nha chu là tình trạng tổn thương mô nha chu gây viêm, sưng tấy. Nó là bệnh lý răng miệng phổ biến, khoảng 20% dân số trên thế giới mắc phải. Khởi phát của bệnh là do viêm nướu, sau đó hình thành túi nha chu. Cùng với góp phần của sự thay đổi cơ cấu vi khuẩn trong những mảng bám của răng đã tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn gây bệnh phát triển và tăng sinh, xâm nhập vào mô nha chu dẫn đến tình trạng viêm. Một số vi khuẩn gây bệnh bao gồm P. gingivalis, P. intermedia, A. actinomycetemcomitans…

Triệu chứng như nướu sưng, đỏ, mềm, hôi miệng, nướu dễ chảy máu, cảm thấy đau khi nhai, răng lung lay…

Bệnh thường gặp trong độ tuổi trung niên, đây cũng chính là nguyên nhân hàng đầu gây mất răng ở người lớn.

1.2. Bệnh tim mạch

1.2. Bệnh tim mạch 1

Bệnh tim mạch là một nhóm những bệnh lý về tim và hệ mạch máu như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim, huyết khối tĩnh mạch sâu… Đây là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong hàng đầu trên thế giới.

Có nhiều bệnh tim mạch với đặc điểm riêng nhưng triệu chứng phổ biến của chúng bao gồm đau ngực, rối loạn nhịp tim, khó thở, nhức đầu, choáng vàng, suy giảm trí nhớ…

Bệnh tim mạch có thể bắt gặp bất cứ độ tuổi nào, trong đó người lớn tuổi là một trong những đối tượng có nguy cơ cao và có những biến chứng gây tử vong.

Bệnh nha chu và bệnh tim mạch đều thường gặp ở người nam giới nhiều hơn nữ, người có thói quen hút thuốc lá, người bị bệnh tiểu đường, béo phì, trầm cảm, căng thẳng…

2. Mối quan hệ giữa bệnh tim mạch và bệnh viêm nha chu

Viêm nha chu và bệnh tim mạch tưởng chừng như không liên quan, tuy nhiên chúng lại có những mối quan hệ với nhau. Đã phải mất một khoảng thời gian dài, kể từ lần đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này vào năm 1989 để các chuyên gia hiểu rõ hơn sợi dây liên kết giữa hai bệnh lý này.

Năm 2013, Hội Tim Mạch Hoa Kỳ khẳng định có mối liên hệ giữa viêm nha chu và xơ vữa mạch máu nhưng chưa đủ để chứng minh đây là quan hệ nhân quả. Tuy nhiên, những nghiên cứu sau này đã tìm ra được một số cơ chế của bệnh viêm nha chu góp phần vào sự phát triển của bệnh lý tim mạch.

2.1. Bệnh viêm nha chu làm tăng nguy cơ suy tim

2.1. Bệnh viêm nha chu làm tăng nguy cơ suy tim 1

Khi có một tác nhân nào đó xâm nhập, viêm như là một phản ứng tự nhiên để cơ thể chống lại chúng.

Phản ứng viêm sản sinh nhiều chất trung gian hóa học như interleukin, cytokine, TNF alpha, monocyte chemottractant protein-1… Đồng thời, các chuỗi phản ứng oxy hóa cũng được hoạt hóa trong cơ thể.

Bên cạnh đó, nó cũng gây ảnh hưởng tới ADN của tế bào dẫn đến chết, cơ tim kích hoạt tái cấu trúc dẫn đến các tế bào cũng tăng tốc độ chết theo chu kỳ.

Hậu quả của các quá trình này làm làm tăng nguy cơ mắc bệnh suy tim.

2.2. Bệnh viêm nha chu làm tăng nguy cơ mắc hội chứng tim mạch

2.2. Bệnh viêm nha chu làm tăng nguy cơ mắc hội chứng tim mạch 1

Khi vi khuẩn tấn công các tế bào mô nha chu, việc sản sinh nhiều chất trung gian hóa học này khiến gan có phản ứng tiếp theo (gan là nơi sản sinh và tổng hợp protein). Chính vì vậy, viêm nha chu có thể kích hoạt giải phóng các protein phản ứng C (CRP) vào trong máu.

Sự gia tăng của protein này kích hoạt phản ứng viêm ở trong và ngoài mạch máu. Nếu quá trình này diễn ra tại thành mạch thì sẽ là điều kiện lý tưởng để hình thành các mảng xơ vữa trong động mạch. Bên cạnh đó, những chất trung gian này làm thay đổi quá trình chuyển hóa lipid và thúc đẩy tăng lipid máu.

Như vậy, các phản ứng viêm nha chu đã kích hoạt sản sinh mảng xơ vữa, làm tăng nguy cơ mắc hội chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

2.3. Bệnh viêm nha chu có thể gây xơ vữa mạch máu

2.3. Bệnh viêm nha chu có thể gây xơ vữa mạch máu 1

Những vi khuẩn gây bệnh viêm nha chu có thể xâm nhập vào trong mạch máu, hình thành ổ nhiễm trùng tại lòng mạch. Những ổ này khiến dòng máu chảy không thành lớp hay bị xoáy có thể tạo thành các mảng xơ vữa, hay viêm nội tâm mạc bán cấp gây nguy hiểm đến tính mạng.

Ngoài ra, vi khuẩn trong lòng mạch có thể làm ảnh hưởng tới các yếu tố trung gian của bệnh thành mạch. Chúng tham gia vào sinh bệnh học thành mạch và gây kết tụ tiểu cầu, dẫn đến làm tăng đông máu gây bệnh lý mạch máu như xơ vữa.

Như vậy, bệnh viêm nha chu làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch như xơ vữa mạch máu, suy tim, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

3. Điều trị viêm nha chu để ngăn ngừa bệnh tim mạch

3. Điều trị viêm nha chu để ngăn ngừa bệnh tim mạch 1

Bệnh nha chu diễn biến thầm lặng nên người bệnh rất dễ bị bỏ qua, đến khi phát hiện thì đã nặng. Điều này càng là mối nguy hại với những người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch, nhất là ở người lớn tuổi. Do đó, việc điều trị viêm nha chu sớm là điều quan trọng để ngăn ngừa hiệu quả.

Mục tiêu của việc điều trị viêm nha chu là làm sạch các mảng bám, vi khuẩn và các túi viêm nha chu xung quan răng. Đồng thời ngăn chặn tình trạng viêm dẫn đến tổn thương xương ổ răng.

Các biện pháp điều trị bệnh nha chu được thực hiện như sau:

– Làm sạch cao răng: Bạn nên đến cơ sở nha khoa để được các nha sĩ cạo vôi loại bỏ cao răng, vi khuẩn trên bề mặt răng và bên dưới nướu. Bất cứ túi nha chu nào được hình thành đều cần phải làm sạch sâu để chữa lành những ổ viêm.

– Bào láng gốc răng: Kỹ thuật này giúp làm mịn, đánh bóng chân răng, giảm thiểu tình trạng tích tụ cao răng và vi khuẩn. Bởi những vết sần sùi trên chân răng chính là nơi vi khuẩn có xu hướng tích tụ nhiều nhất.

– Vệ sinh răng miệng sạch sẽ: Khi vệ sinh răng kỹ lưỡng sẽ làm giảm số lượng vi khuẩn gây hại trong miệng. Các phương pháp bao gồm đánh răng 2 lần/ngày bằng kem đánh răng có chứa flour (cân nhắc dùng bàn chải điện sẽ làm sạch cao hơn), dùng chỉ nha khoa ít nhất ngày 1 lần để loại bỏ mảng bám, sử dụng nước súc miệng…

– Dùng thuốc kháng sinh: Trong một số trường hợp, nha sĩ sẽ kê thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng nướu mà không đáp ứng với các phương pháp làm sạch bên trên. Những thuốc này có thể ở dạng nước súc miệng, gel bôi hoặc dạng viên để ống. Kháng sinh thường được sử dụng là spiramycin kết hợp với metronidazole.

– Phẫu thuật nếu viêm nha chu tiến triển: Nếu tình trạng viêm vẫn tiếp diễn tại những vị trí không thể đánh răng hay dùng chỉ nha khoa, nha sĩ có thể đề nghị bạn làm một thủ thuật nhỏ là phẫu thuật tạo vạt. Bác sĩ sẽ sử dụng thuốc gây tê, sau đó nâng nướu lên để làm sạch chân răng và cuối cùng là khâu lại. Giải pháp này giúp làm sạch cặn bẩn dưới nướu, điều trị bệnh viêm nha chu hiệu quả.

Đồng thời để bệnh viêm nha chu không tiến triển nhanh bạn cần thay đổi lối sống như bỏ hút thuốc lá, giảm thực phẩm chứa nhiều đường, hạn chế uống rượu bia…

4. Cách phòng ngừa bệnh nha chu như thế nào?

4. Cách phòng ngừa bệnh nha chu như thế nào? 1

Viêm nha chu vẫn có thể tái phát nếu bạn không ngăn ngừa hiệu quả. Do đó, việc thực hiện những biện pháp dưới đây để dự phòng bệnh viêm nha chu là điều cần thiết. Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ (ADA) đưa ra lời khuyên như sau:

– Vệ sinh răng miệng:

  • Đánh răng trong 2 phút ngày 2 lần bằng bàn chải điện hoặc bàn chải tay có lông mềm và đảm bảo chải tất cả bề mặt của răng.
  • Sử dụng kem đánh răng có flour.
  • Thay bàn chải đánh răng 3 – 4 tháng/lần hoặc sớm hơn nếu thấy lông bàn chải bị sờn, nhão.
  • Không dùng chung bàn chải đánh răng với người khác vì vi khuẩn có thể lây truyền giữa mọi người.

– Xây dựng chế độ ăn uống: Chế độ ăn uống ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe răng miệng. Việc bổ sung nhiều thực phẩm với hàm lượng đường cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý răng miệng như sâu răng, viêm nướu… Do đó, việc xây dựng chế độ ăn uống để ngăn ngừa viêm nha chu là điều cần thiết. Bạn nên bổ sung nhiều hơn trái cây và rau quả tươi để cung cấp khoáng chất tăng sức khỏe của răng.

– Khám răng định kỳ 6 tháng/lần: Việc đến nha sĩ định kỳ để làm sạch chuyên sâu là điều quan trọng để ngăn ngừa các bệnh răng miệng, trong đó có bệnh viêm nha chu. Nếu thấy những dấu hiệu sớm, bác sĩ có thể phát hiện và  khắc phục nhanh chóng.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi :”Bệnh nha chu có mối quan hệ gì với các bệnh tim mạch?” và một số biện pháp khắc phục bệnh nha chu. Mong rằng bài viết có thể giúp ích được cho bạn. Chúc bạn thật nhiều sức khỏe.

Tài liệu tham khảo

  • http://hoiyhoctphcm.org.vn/wp-content/uploads/2019/10/01-Bs-Bich-V%C3%A2n-b.nha-chu-va-b.toan-than-8tr3-10.pdf
  • https://suckhoedoisong.vn/moi-lien-he-giua-benh-viem-nha-chu-va-cac-benh-tim-mach-169178404.htm#
  • http://www.bjcvs.org/article/2210/en-us/Cardiovascular-and-periodontal-diseases
]]>
https://huyetap.net/benh-nha-chu-va-benh-tim-mach-2064/feed/ 0
Cao huyết áp và sinh hoạt tình dục ở nam giới https://huyetap.net/cao-huyet-ap-va-sinh-hoat-tinh-duc-1910/ https://huyetap.net/cao-huyet-ap-va-sinh-hoat-tinh-duc-1910/#respond Tue, 27 Apr 2021 07:56:56 +0000 https://huyetap.net/?p=1910 Cao huyết áp là bệnh lý thường gặp và khá phổ biến hiện nay. Không chỉ gây ra tổn thương, biến chứng nguy hiểm trên hệ tim mạch mà nó còn gây tác động không tốt đến sinh hoạt tình dục và sinh lý của nam giới. Cao huyết áp và sinh lý nam có thể được điều trị song hành với nhau miễn là bạn sẵn sàng đối mặt và chia sẻ nó với bác sĩ chuyên khoa.

Cao huyết áp và sinh hoạt tình dục ở nam giới

Mối liên hệ cao huyết áp và sinh lý nam

Cao huyết áp là một bệnh được coi là “kẻ giết người thầm lặng” bởi nó âm thầm tồn tại mà không hề biểu hiện cụ thể. Đến khi chúng ta biết mình bị cao huyết áp thì nó đã ảnh hưởng ít nhiều đến hệ mạch trong cơ thể. Tuy nhiên có một triệu chứng bạn có thể nhận biết rõ rệt đó chính là vấn đề sinh lý của nam trong quan hệ tình dục. Chính xác là chất lượng cuộc yêu bị giảm đáng kể nếu nam giới mắc huyết áp cao và một số bệnh về mạch máu.

Cao huyết áp và sinh lý nam giới có tác động qua lại với nhau
Cao huyết áp và sinh lý nam giới có tác động qua lại với nhau

Các nhà khoa học cũng khẳng định mối liên hệ đó trong một số nghiên cứu gần đây. Mặc dù vấn đề tình dục không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe nam giới ngay lập tức nhưng nó lại là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình cảm vợ chồng, đến hạnh phúc gia đình. Một số minh chứng chỉ ra mối liên hệ của cao huyết áp với sinh hoạt tình dục của nam giới:

Mạch đập nhanh hơn khi giao hợp có thể ảnh hưởng đến huyết áp

Khi huyết áp và tim mạch không ổn định, việc quan hệ tình dục có thể khiến tình trạng bệnh xấu đi. Các bác sĩ chuyên khoa đã chỉ ra rằng: khi giao hợp hệ tim mạch của nam giới cao huyết áp sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn rất nhiều so với bình thường. Nhịp tim khi đó đập khoảng 180 lần/phút, có thể xảy ra ngoại tâm thu, rung tim, nhồi máu cơ tim… Vì thế, bị cao huyết áp bạn cần cẩn trọng hơn khi quan hệ tình dục để hạn chế những hệ lụy có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Nam giới cao huyết áp khi giao hợp có nguy cơ đột quỵ

Việc một người đàn ông đột quỵ khi đang quan hệ tình dục là điều khá bất thường. Nhưng thực tế nó có thể xảy ra với người bị cao huyết áp. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng: quan hệ tình dục ở nam giới có thể kích hoạt nguy cơ đột quỵ. Theo khảo sát thực tế vào tháng 5/2015 tại Mỹ trong 290 bệnh nhân đột quỵ có khoảng 5 người thừa nhận bản thân đang bị cao huyết áp và bị đột quỵ trong quá trình quan hệ tình dục.

Cao huyết áp ảnh hưởng đến cực khoái nam giới

Nam giới có thể gặp tình trạng mệt mỏi mỗi khi huyết áp không ổn định. Chính điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý họ mỗi lần quan hệ. Trong khi luôn lo sợ quan hệ tình dục sẽ gây ảnh hưởng đến huyết áp của mình nam giới sẽ khó có thể tập trung cho cuộc yêu. Cực khoái mỗi lần xuất tinh cũng bị hạn chế bởi yếu tố tâm lý và thực thể do cao huyết áp gây ra.

Huyết áp cao ảnh hưởng đến hệ thống mạch máu

Sau thời gian dài, cao huyết áp có thể phá hủy niêm mạc mạch máu, làm cho động mạch có trạng thái cứng lại và thu hẹp hơn. Điều này đồng nghĩa với việc lưu thông máu đến các bộ phận trên cơ thể bị hạn chế hơn bình thường. Trong đó, ảnh hưởng thấy rõ rệt ở nam giới là hiện tượng rối loạn cương dương khi máu không bơm đủ đến dương vật để quá trình cương cứng diễn ra.

Thuốc điều trị cao huyết áp ảnh hưởng đến sinh lý nam

Bị cao huyết áp, nam giới cần uống thuốc thường xuyên để duy trì huyết áp ổn định. Nhưng bạn có biết rằng một số loại thuốc điều trị cao huyết áp có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sinh lý, tình dục của người đàn ông:

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide: ngoài công dụng đào thải muối và nước ra ngoài cơ thể để hạ huyết áp thì nhóm thuốc được nghiên cứu còn gây hạ kali trong máu, làm giảm lưu thông máu gây ra rối loạn cương dương, làm cho dương vật không thể cương cứng và giữ cương cứng đủ thời gian quan hệ tình dục.
  • Thuốc Chẹn Beta: là thuốc có tác dụng ức chế hoạt động giao cảm từ đó giúp hạ huyết áp. Thuốc cũng gây ra co thắt cơ trơn của thể hang dương vật nên làm lưu thông máu đến dương vật kém đi, ảnh hưởng đến quá trình cương cứng dương vât.
Ngoài ra, không chỉ với phái mạnh mà huyết áp cao còn ảnh hưởng đến cả phái nữ và hoạt động tình dục của cả 2. Có khoảng hơn 1/3 người bị cao huyết áp gặp phải tình trạng không thỏa mãn trong quan hệ tình dục. Trong đó nam giới chủ yếu bị suy giảm sinh lý, nữ giới gặp tình trạng khô hạn, đau đớn khó chịu.

>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để biết bạn bị cao huyết áp?

Giải pháp để nam giới cao huyết áp có một đời sống tình dục viên mãn

Điều trị ổn định huyết áp

Điều trị huyết áp ổn định giải pháp đầu tiên chúng tôi muốn nói đến. Để làm được điều này bạn cần theo dõi huyết áp của bản thân thường xuyên. Tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ nếu chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg hoặc chỉ số tâm trương lớn hơn 90 mmHg. Nếu được chỉ định dùng thuốc tuyệt đối không tự điều chỉnh tăng giảm liều dùng. Bởi sử dụng không đủ liều hoặc quá liều cũng gây ra hệ lụy nguy hiểm cho bản thân.

Ổn định huyết áp sẽ giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt tình dục
Ổn định huyết áp sẽ giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt tình dục

Tuân thủ tuyệt đối liều dùng và giờ giấc sử dụng thuốc từ bác sĩ để điều chỉnh huyết áp luôn ở mức ổn định. Khi huyết áp được điều hòa thì vấn đề sinh lý, hoạt động tình dục ở nam giới cũng sẽ được cải thiện và nâng cao hơn.

Tâm sự để nhận cảm thông từ đối phương

Đối với nam giới nói chung, sức khỏe sinh lý là một phần thước đo bản lĩnh phái mạnh. Nên chẳng may gặp trục trặc về sinh lý chắc chắn sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý của họ. Vấn đề tâm lý lúc này không chỉ ảnh hưởng đến sinh lý mà còn khiến bệnh lý cao huyết áp tiến triển phức tạp hơn. Trong trường hợp này, sự cảm thông, động viên của bạn tình là một yếu tố rất quan trọng để nam giới yên tâm cải thiện đồng thời cả bệnh nền cao huyết áp và cải thiện cuộc yêu chất lượng và an toàn hơn.

Tâm sự với bạn tình để giải quyết vấn đề tâm lý
Tâm sự với bạn tình để giải quyết vấn đề tâm lý

Thông thường, những người bị huyết áp cao được khuyến cáo không nên để trạng thái cảm xúc quá mạnh vì điều này có thể khiến bạn gặp nguy cơ đột quỵ. Được lắng nghe tâm sự từ bạn tình có thể là nguồn động viên an ủi rất lớn để hạn chế nguy cơ hình thành cảm xúc mạnh và căng thẳng thần kinh.

Luyện tập thể thao hàng ngày, không gắng sức

Việc rèn luyện thể thao hàng ngày không chỉ giúp nam giới có sức khỏe thể chất khỏe mạnh, cơ thể dẻo dai mà còn giúp cải thiện sinh lý hiệu quả. Tuy nhiên nếu muốn cải thiện sinh lý khi bị cao huyết áp bạn cần luyện tập các bài thể thao nhẹ nhàng, tuyệt đối không tập gắng sức bởi khi nam giới quá mệt có thể khiến nhịp tim đập nhanh hơn có thể gia tăng nguy cơ bị rung tim, nhồi máu cơ tim.

Tập luyện một số bài tập thể thao nhẹ nhàng

Việc luyện tập thể thao nhẹ nhàng còn giúp hệ mạch và nhịp tim làm quen dần với trạng thái hoạt động để khi vào cuộc yêu nam giới có thể thực hiện một cách tốt nhất. Lời khuyên bạn có thể duy trì đều đặn tập thể dục 30 phút mỗi ngày với các bài tập đi bộ, đạp xe, chạy bộ và bơi lội.

Chế độ ăn uống hợp lý

Hãy giảm cân nếu bạn đang thừa cân vì nam giới thừa cân thường sẽ có cholesterol trong máu cao. Điều này cản trở quá trình lưu thông máu khiến dương vật khó cương cương cứng hơn. Ngoài ra, ở nam giới béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh về huyết áp cao hơn bình thường. Vì thế để cải thiện bệnh lý cao huyết áp đồng thời nâng cao chất lượng tình dục hãy điều chỉnh chế độ ăn hợp lý, ăn uống thực phẩm phù hợp và hạn chế mỡ xấu.

Chế độ dinh dưỡng hợp lý, hạn chế mỡ xấu
Chế độ dinh dưỡng hợp lý, hạn chế mỡ xấu

Cụ thể chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo người bệnh nên duy trì chế độ ăn nhạt hơn, dưới 6g muối/ngày. Không ăn nội tạng, mỡ động vật, hạn chế cả đồ ăn nhanh, đồ ăn ướp muối cao như mắm tôm, mắm tép…. Nên ăn các thực phẩm giàu kali như đậu xanh, cà chua, rau dền, đu đủ, chuối, rau ngót… Đặc biệt cần tuyệt đối không sử dụng rượu bia, chất kích thích. Trong trường hợp bắt buộc phải uống, chỉ uống không quá 1 lon bia 1 ngày

Giữ nếp sống lành mạnh, điều độ

Để cải thiện sinh lý và đảm bảo huyết áp ổn định thì giữ nếp sống lành mạnh điều độ đóng vai trò quan trọng không nhỏ. Lời khuyên của chuyên gia là người bệnh cần đảm bảo ngủ đủ 7 đến 8 tiếng mỗi ngày để cơ thể được tái tạo nguồn năng lượng. Đây cũng là cách để bảo vệ hệ mạch trong cơ thể, lưu thông máu tốt hơn từ đó cải thiện hiệu quả rối loạn cương dương cho nam giới.

Giữ ấm cơ thể

Tưởng chừng không liên quan nhưng việc giữ ấm cơ thể lại giúp huyết áp của người bệnh ổn định hơn. Theo các bác sĩ chuyên khoa thì thời tiết lạnh là yếu tố cực kỳ bất lợi cho người bị cao huyết áp. Lời khuyên là người bệnh cần giữ ấm cơ thể nhất là phần bàn chân, phần cổ và đầu.

Khi nhiệt độ cơ thể thay đổi đột ngột, người bệnh có thể bị sốc nhiệt dẫn đến nguy cơ nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não. Theo thống kê gần đây cho thấy có rất nhiều cơn đột quỵ nhồi máu cơ tim ở người cao huyết áp xảy ra vào buổi sáng sớm. Tại thời điểm này nhiệt độ bên ngoài thường thấp hơn so nhiều so với nhiệt độ cơ thể. Đồng thời sau 1 đêm nghỉ ngơi cơ thể người bệnh sẽ kém đáp ứng hơn với môi trường bên ngoài.

Nếu cơ thể được giữ ấm nguy cơ này sẽ khó xảy ra hơn, huyết áp được duy trì ổn định từ đó sinh hoạt tình dục của nam giới cải thiện tốt hơn.

Nam giới cao huyết áp quan hệ tình dục như nào là đúng?

Quan hệ tình dục nhịp nhàng, nhẹ nhàng

Để giảm nhịp đập của mạch máu và những cảm xúc mạnh có thể ảnh hưởng đến người bệnh, các bác sĩ khuyên bạn nên quan hệ tình dục một cách nhẹ nhàng. Trong khi quan hệ cố gắng hít thở sâu vì điều này đồng thời cũng giảm căng thẳng và giúp cuộc yêu duy trì được lâu hơn. Theo thống kê thì với cùng một tư thế quan hệ nhưng nam giới quan hệ tốc độ chậm và nhịp nhàng hơn có thể kiểm soát thời gian yêu tốt hơn đến 30%.

Chú ý đến tần suất quan hệ

Tần suất phù hợp giúp tăng chất lượng mỗi lần quan hệ
Tần suất phù hợp giúp tăng chất lượng mỗi lần quan hệ

Những người mắc cao huyết áp đa phần đều ở độ tuổi tứ tuần hoặc cao hơn. Chính vì thế, trong độ tuổi này người đàn ông cần kiểm soát tần suất quan hệ của mình để phù hợp với tình trạng sức khỏe. Nhất là khi bị cao huyết áp tần suất quan hệ tình dục có khả năng còn thấp hơn so với độ tuổi của quý ông. Nếu sử dụng thuốc chữa cao huyết áp đừng ngần ngại hỏi bác sĩ về vấn đề sinh hoạt tình dục để nhận tư vấn chi tiết về tần suất, cách quan hệ để cao huyết áp không còn là nỗi lo khi quan hệ tình dục nữa.

Áp dụng một số tư thế mà cơ thể nam giới thả lỏng, thư giãn

Tư thế quan hệ ảnh hưởng nhiều đến cảm giác tình dục của cả 2. Để nâng cao chất lượng cuộc yêu nam giới cao huyết áp có thể lựa chọn một số tư thế quan hệ tình dục mà cơ thể được thả lỏng và thư giãn tối đa. Một số tư thế có thể tham khảo:

  • Tư thế quan hệ nằm trên
  • Tư thế quan hệ nữ cao bồi
  • Tư thế quan hệ ngồi đối mặt
  • Tư thế cưỡi ngựa
  • Thực hiện oral sex

Cao huyết áp ảnh hưởng không nhỏ đến sinh lý nam giới và ngược lại. Nắm được những thông tin cơ bản giúp bạn có thêm cơ sở để nâng cao khả năng tình dục trong quá trình điều trị cao huyết áp. Ngoài ra, hiểu được vấn đề sớm còn giúp nâng cao khả năng chữa bệnh và có biện pháp phòng ngừa tốt nhất để có thể chung sống hòa bình và dài lâu với căn bệnh này.

Tham khảo:

https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/high-blood-pressure/in-depth/high-blood-pressure-and-sex/art-20044209

https://suckhoedoisong.vn/thuoc-huyet-ap-co-anh-huong-toi-kha-nang-tinh-duc-n158027.html

]]>
https://huyetap.net/cao-huyet-ap-va-sinh-hoat-tinh-duc-1910/feed/ 0
Người bị bệnh tim mạch có nên cấy implant không? https://huyetap.net/benh-tim-co-nen-cay-implant-khong-2106/ https://huyetap.net/benh-tim-co-nen-cay-implant-khong-2106/#respond Mon, 30 Nov 2020 04:14:30 +0000 https://huyetap.net/?p=2106 Người bị bệnh tim mạch là một trong những đối tượng đặc biệt cần chú ý trong phẫu thuật nha khoa. Vì vậy, nhiều người bị tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim… lo lắng không biết mình có cấy ghép implant được không? Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Người bị bệnh tim mạch có cấy ghép implant không?

1. Người bị bệnh tim mạch có cấy ghép implant không? 1

Do cấy ghép implant là một thủ thuật nha khoa có xâm lấn nên những người bị bệnh tim mạch như tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim, bệnh tim bẩm sinh… có nguy cơ xuất hiện nhiều biến chứng hơn như:

– Tăng huyết áp, nhịp tim: Bước gây tê là phần quan trọng trong quá trình trồng răng. Nó giúp ngăn chặn mọi cảm giác đau giúp thoải mái hơn. Một trong những thuốc gây tê được sử dụng phổ biến trong nha khoa là epinephrine do có hiệu quả kéo dài. Tuy nhiên, đây là thuốc thuộc nhóm adrenalin có tác dụng co mạch lại thể góp phần tăng huyết áp đột ngột.

Nhiễm trùng: Miệng là nơi tập trung rất nhiều vi khuẩn nên trồng răng nếu không được chuẩn bị kỹ có thể bị nhiễm trùng, nặng làm lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Đặc biệt là ở bệnh nhân bị bệnh van tim, vi khuẩn có thể du nhập vào trong máu qua ổ nhiễm trùng răng miệng. Tình trạng này nguy cơ gây viêm nội tâm mạc cấp rất nguy hiểm.

– Tăng nguy cơ chảy máu do 2 nguyên nhân chính dưới đây:

  • Cao huyết áp làm áp lực máu tăng bất thường gây phá hủy cục máu đông, dẫn đến không cầm được máu trong khi trồng răng. Sau khi cấy ghép, người bệnh có thể thấy chảy máu kéo dài, tổn thương viêm lợi…
  • Do dùng thuốc chống đông ở những người đã trải qua thay van tim nhân tạo hoặc bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu… Thuốc này liệu pháp bắt buộc trong một số bệnh tim mạch.

– Người bị bệnh tim mạch có thể bị ngất trước, trong hoặc thậm chí sau khi trồng răng implant bởi nhiều nguyên nhân như lo lắng quá mức, thiếu máu não do giảm cung lượng tim… Ngất thường thấy ở bệnh tim giả, rối loạn nhịp.

– Ở những người bị mắc bệnh mạch máu như đau thắt ngực, xơ vữa… thực hiện trồng răng có thể gây những biến chứng nguy hiểm như tăng huyết áp động mạch vành, động mạch chủ và cuối cùng là nhồi máu cơ tim.

– Ngoài ra, ở một số người còn gặp tình trạng căng thẳng, lo lắng khi đang nằm trên ghế nha khoa. Điều này có thể khiến cơ thể kích thích tuyến thượng thận sản sinh adrenalin gây tăng huyết áp, dẫn đến nhồi máu cơ tim.

Như vậy, những người bị bệnh tim mạch thực hiện cấy ghép implant có nguy cơ dẫn đến nhiều biến chứng như nhiễm trùng, tăng chảy máu, ngất, nhồi máu cơ tim…

1. Người bị bệnh tim mạch có cấy ghép implant không? 2

Dựa vào nguy cơ ở bên trên, các chuyên gia khuyến cáo như sau:

– Người lớn tuổi có mắc nhiều bệnh lý nền khác nhau nên hạn chế thực hiện trồng răng implant, nhất là khi bị mất nhiều răng. Lúc này có thể áp dụng một số phương pháp trồng răng khác như dùng làm giả tháo lắp, làm cầu răng…

– Ở người trẻ tuổi, bị mất răng do bẩm sinh hay bất cứ nguyên nhân nào khác nên thực hiện cấy ghép implant. Ngày nay với sự tiến bộ của công nghệ, người bị bệnh tim mạch có thể tiến hành an toàn nếu kiểm soát được tình trạng của bệnh. Để thực hiện được yêu cầu các chỉ số như sau:

  • Số lượng tiểu cầu trên 150.000/micro lít máu.
  • Nếu có sử dụng thuốc chống đông thì INR từ 2,0 – 3,5.
  • Xét nghiệm CTM: Các chỉ số trong giới hạn.
  • Mạch: 60 – 90 lần/phút.
  • Huyết áp tâm trương 60 – 90 mmHg, huyết áp tâm thu từ 90 – 140 mmHg. Nếu người cao tuổi hoặc đang điều trị cao huyết áp có thể thực hiện dưới 150/90 mmHg.

Chống chỉ định cấy ghép implant trong những trường hợp sau:

  • Khi huyết áp tâm trương >100 mmHg cần dừng bất cứ loại thủ thuật nha khoa nào, kể cả tiểu phẫu.
  • Xuất hiện tình trạng rối loạn nhịp tim.
  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, nhồi máu não không được cấy ghép implant trong vòng 6 tháng sau khi mắc phải.

Như vậy, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà cân nhắc nên niềng răng hay không.

2. Lưu ý để người bị bệnh tim mạch cấy ghép implant an toàn

Với những người mắc bệnh lý tim mạch cần lưu ý những thông tin dưới đây để việc cấy ghép implant an toàn, hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm.

2.1. Trước khi cấy ghép

2.1. Trước khi cấy ghép 1

Hiện nay có nhiều phòng khám nha khoa với dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt đều có thể thực hiện trồng răng. Tuy nhiên, ở những người mắc bệnh lý tim mạch có nguy cơ cao gặp các biến chứng nguy hiểm nên lựa chọn cơ sở uy tín. Bạn có thể thực hiện tại bệnh viện hay địa chỉ cấy ghép implant uy tín, nơi có đầy đủ các trang thiết bị để kiểm soát tình trạng bệnh. Đồng thời phối hợp được với khoa Tim mạch để giải quyết ngay nếu xuất hiện những biến chứng.

Sau khi lựa chọn được cơ sở nha khoa, bạn sẽ được các bác sĩ thăm khám lâm sàng, xét nghiệm các chỉ số cần thiết. Một số yêu cầu có thể bạn cần thực hiện như:

– Ngừng thuốc chống đông hay thay thế nhóm khác để ngăn ngừa tình trạng chảy máu trong khi cấy ghép implant.

– Miệng là nơi tập trung rất nhiều vi khuẩn, nên trước và cả sau khi cấy ghép implant, bạn cần phải dùng thuốc kháng sinh và vệ sinh răng miệng sạch sẽ để ngăn ngừa nhiễm trùng. Kháng sinh được ưu tiên sử dụng là nhóm betalactam như amoxicilline, erythromycin uống 1 giờ – 1 ngày trước khi nhổ răng và dùng trong 5 – 7 ngày. Đồng thời, lấy cao răng và vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đặc biệt là người bệnh bị van

– Hẹn lịch cấy ghép: Cho đến ngày cấy ghép implant ở người bị tăng huyết áp thì bạn vẫn cần sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp trong giai đoạn này.

2.2. Trong khi cấy ghép implant

2.2. Trong khi cấy ghép implant 1

Ngay trước khi cấy ghép, nha sĩ sẽ kiểm tra lại các xét nghiệm, huyết áp, mạch, thăm hỏi bệnh nhân về việc dùng thuốc.Sau đó, bác sĩ tiến hành thực hiện cấy ghép implant khi các chỉ số ổn định.

Thay vì gây tê bằng các thuốc co mạch, người mắc bệnh tim mạch sẽ được sử dụng các nhóm khác như amid (lidocain, bupivacain, mepivacain…), este (procain, cocain… nhưng có nhiều biến chứng nên ít được dùng)…

Tuy rằng, các phương pháp trồng răng implant hiện nay gây ít chảy máu hơn (phẫu thuật không vạt) nhưng bác sĩ vẫn cần chuẩn bị những biện pháp ngăn ngừa xuất huyết. Chúng bao gồm khâu ổ răng và sử dụng tác nhân cầm máu tại chỗ. Bạn có thể cần dùng acid tranexamic (transamin) 5% dạng dung dịch súc miệng hoặc tẩm vào bông gạc cầm máu, đặc biệt ở người uống thuốc chống đông không nên uống thuốc dạng tăng cường đông máu toàn thân.

Xuyên suốt quá trình cấy ghép, bác sĩ cũng cần đảm bảo kiểm tra các chỉ số huyết áp, mạch. Nếu có dấu hiệu khó chịu trong người, bạn nên ra dấu cho bác sĩ được biết để xử lý kịp thời.

Bên cạnh việc các bác sĩ đảm bảo quy trình chuẩn để tiến hành trồng răng thì bạn cũng nên kiểm soát tinh thần, hạn chế căng thẳng và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn lo lắng quá có thể dẫn đến ngất sẽ rất nguy hiểm.

2.3. Sau khi cấy ghép implant

2.3. Sau khi cấy ghép implant 1

Quá trình cấy ghép implant khá dài, bạn phải mất từ 2 –  6 tháng để implant được ổn định trong xương răng. Do đó việc chăm sóc sau khi trồng răng rất cần được quan tâm.

  • Đầu tiên bạn cần theo dõi biến chứng chảy máu, nhiễm trùng tại vị trí cấy ghép, đặc biệt sau thực hiện. Nếu thấy bị chảy máu nhưng nước bọt vẫn trong, bạn có thể dùng đá chườm lạnh vào vị trí đau hoặc phía bên má cấy ghép. Nếu thấy xuất huyết nhiều, bạn cần thông báo lại cho bác sĩ để có biện pháp điều trị kịp thời.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh toàn thân (nhất ở người có nguy cơ cao như bệnh nhân bị bệnh van tim), bạn cần tuân theo hướng dẫn về liệu dùng, thời gian để hạn chế tình trạng kháng thuốc.
  • Vệ sinh răng miệng bằng bàn chải lông mềm, (sau khi nhổ bỏ qua phần đánh răng), dùng chỉ nha khoa và súc miệng để làm sạch ổ vi khuẩn.
  • Tăng huyết áp có thể làm chậm quá trình làm lành vết thương do áp lực máu tăng gây giảm oxy để cung cấp và nuôi dưỡng các mô. Do đó, bạn nên uống thuốc điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi :”Người bị bệnh tim mạch có nên cấy implant không?” và một số lưu ý để trồng răng an toàn. Điều quan trọng là bạn phải đến bệnh viện hoặc cơ sở nha khoa uy tín để được đánh giá tình trạng và tư vấn trường hợp riêng của mình.

Tài liệu tham khảo

  • (1) https://www.medicalnewstoday.com/articles/321302
  • (2) https://www.researchgate.net/publication/326052104_Dental_Implants_in_Patients_with_Cardiovascular_Disorders

 

]]>
https://huyetap.net/benh-tim-co-nen-cay-implant-khong-2106/feed/ 0
Bật mí công dụng giảo cổ lam trong việc ổn định huyết áp https://huyetap.net/cong-dung-giao-co-lam-1553/ https://huyetap.net/cong-dung-giao-co-lam-1553/#respond Mon, 23 Nov 2020 09:05:25 +0000 https://huyetap.net/?p=1553 Giảo cổ lam là một cây thuốc quý được mọi người gọi là cây nhân sâm của người Việt, bởi nó có rất nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe. Vậy công dụng giảo cổ lam là gì? Mọi người hãy cùng nhau theo dõi bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về công dụng cũng như lưu ý khi sử dụng loại cây này nhé!

Giảo cổ lam là gì? Những điều bạn cần biết

Giảo cổ lam là vị thuốc quý được giới quý tộc thời xưa sử dụng với mục đích để tăng cường sức khỏe, làm đẹp và kéo dài tuổi thọ. Hiện nay, cây dược liệu này không chỉ có ở Việt Nam mà nó còn được nhiều nước trên thế giới sử dụng trong việc chăm sóc sức khỏe. Những thông tin chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại cây nay.

Tên gọi của cây giảo cổ lam

Cây giảo cổ lam được mọi người gọi với nhiều cái tên khác nhau như: ngũ diệp sâm, thất diệp đảm, thư tràng 5 lá, sâm 5 lá, cây dền toòng, cây cổ yếm,… Để tra cứu thông tin và tài liệu liên quan đến loại cây này bạn có thể sử dụng tên khoa học của nó là Gynostemma Pentaphyllum, họ bầu bí (Cucurbitaceae).

Những đặc điểm giúp bạn nhận biết loại cây này

Giảo cổ lam có dạng thân thảo, có tua cuốn để leo. Lá kép hình chân vịt, vết xẻ sâu tận cuống lá. Hoa mọc thành cụm và có màu trắng. Quả hình cầu có đường kính khoảng 5 – 9mm, khi chín có màu đen.

Nếu bạn nhìn thấy loại cây có những đặc điểm được mô tả ở trên có thể đây chính là cây giảo cổ lam mà bạn đang tìm kiếm. Để có thể nhận biết loại cây này một cách dễ dàng và chính xác nhất bạn có thể tham khảo hình ảnh bên dưới nhé.

Những đặc điểm giúp bạn nhận biết loại cây này 1
Giảo cổ lam là thân thảo, có tua cuốn để leo, lá kép hình chân vịt.

Giảo cổ lam tốt hay được trồng ở đâu?

Giảo cổ lam là một loại cây ưa ẩm, điều kiện sống lý tưởng nhất là ở các khu rừng nguyên sinh có độ cao từ 1000 – 2000m. Tại Việt Nam, lần đầu tiên các nhà khoa học phát hiện ra loại cây này là ở núi Phanxipang – Sapa – Lào Cai. Hiện nay nó được trồng ở rất nhiều nơi trên đất nước ta như: Hòa Bình, Mộc Châu, Sơn La,… Tuy nhiên, cây Giảo cổ lam cho hàm lượng hoạt chất tốt nhất phải ở độ cao trên 1000m, không khí và nguồn nước phải sạch.

Nên chọn giảo cổ lam loại nào?

Sau quá trình tìm kiếm và nghiên cứu các nhà khoa học đã ghi nhận có 3 loại giảo cổ lam là: giảo cổ lam 3 lá, giảo cổ lam 5 lá, giảo cổ lam 7 lá. Trong đó, giảo cổ lam 5 là loại được sử dụng nhiều nhất, bởi nó chứa hàm lượng hoạt chất cao hơn so với 2 loại còn lại. Do đó để đạt được hiệu quả cao khi sử dụng bạn nên chọn loại giảo cổ lam 5 lá nhé.

  • Giảo cổ lam 3 lá: Là loại có thân dây lớn, không có mùi thơm khi được phơi khô. Khi pha giảo cổ lam 3 lá cho vị nhạt, không đắng. Loại thảo dược này không được sử dụng nhiều vì hàm lượng hoạt chất và hiệu quả điều trị thấp.
  • Giảo cổ lam 5 lá: Có thân nhỏ, mảnh, mới đầu nhấm thử có vị đắng sau đó thấy vị ngọt. Sau khi phơi khô có mùi thơm đặc trưng, khi pha có vị đắng trước ngọt sau. Đây là loại giảo cổ lam được sử dụng rộng rãi nhất.
  • Giảo cổ lam 7 lá: Loại này không có mùi thơm đặc trưng như giảo cổ lam 5 lá, vị đắng và khó uống. Hiện loại thảo dược này chưa được sử dụng trong cuộc sống vì nó chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu và chứng minh công dụng.

Hiện nay để lựa chọn được đúng loại Giảo cổ lam 5 lá khá khó khăn đặc biệt là dạng khô đã qua chế biến. Đây là câu hỏi cần được giải đáp thắc mắc của rất nhiều người, hãy cùng tham khảo ý kiến của  “PGS.TS Nguyễn Duy Thuần” – Phó Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Viện trưởng Viện nghiên cứu Y dược Tuệ Tĩnh qua bài viết  “Cách phân biệt giảo cổ lam thật – giả ”  để có thêm thông tin nhé!

Trong giảo cổ lam có chứa những thành phần gì lại mang đến nhiều tác dụng như vậy?

Trong quá trình nghiên cứu và chứng minh các nhà khoa học đã tìm ra rất nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe trong cây giảo cổ lam như:

  • Saponin: Trong giảo cổ lam có hơn 100 loại saponin, nhiều gấp 3 – 4 lần so với nhân sâm. Đặc biệt trong đó có 4 loại có cấu trúc giống saponin của nhân sâm và 11 loại có cấu trúc tương tự có tác dụng tốt đối với sức khỏe của chúng ta.
  • Flavonoid.
  • Polysaccharide
  • Vitamin và khoáng chất tốt cho cơ thể như: Canxi hữu cơ, sắt, selen, mangan, kẽm, phospho,…
  • Các chất gốc Sterol.
  • Chlorophyll
Trong giảo cổ lam có chứa những thành phần gì lại mang đến nhiều tác dụng như vậy? 1
Trong Giảo cổ lam chứa nhiều thành phần tốt cho sức khỏe.

Cơ chế tác động của giảo cổ lam trong việc ổn định huyết áp

Không chỉ có ở Việt Nam mà các nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,… đều coi giảo cổ lam là một loại thảo dược có tác dung tốt trong việc bảo vệ sức khỏe và phòng ngừa một số bệnh lý mãn tính. Đặc biệt là công dụng của giảo cổ lam trong việc hỗ trợ ổn định huyết áp.

Theo nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước đã chứng minh rằng trong giảo cổ lam có các hoạt chất gypenosides (các hoạt chất saponin có khung cấu trúc triterpenoid) giúp bảo vệ hệ tim mạch hiệu quả. Dựa trên cơ chế  ức chế hoạt động của các men hỗ trợ phá hủy tế bào như phosphokinase, LDH,… gypenosides giúp bảo vệ tế bào cơ tim, chống lại sự co thắt của động mạch vành, giảm tình trạng nhồi máu cơ tim do co thắt động mạch vành, chống loạn nhịp tim.

Bên cạnh đó, gypenosides còn giúp bạn giảm nhịp tim, giảm sức cản ngoại vi, giảm sức cản mạch máu, tăng thời gian co bóp tống máu, từ đó giúp giảm huyết áp rất hiệu quả.

Ngoài ra, Theo nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học Vanderbilt (Mỹ) đã chứng minh rằng: uống giảo cổ lam sẽ kích thích cơ thể sản xuất ra hoạt chất oxit nitric giúp giãn mạch, giảm nguy cơ hình thành xơ vữa mạch máu. Từ đó giúp bạn hạ được chỉ số huyết áp và duy trì huyết áp ở mức ổn định.

Công dụng giảm các yếu tố nguy cơ của cao huyết áp

Như các bạn đã biết, có tới 95% các trường hợp bị cao huyết áp không xác định được nguyên nhân gây ra bệnh. Tuy nhiên, có một số yếu tố có thể gây ra tình trạng cao huyết áp như: thừa cân, béo phì, đái tháo đường, mỡ máu cao, xơ vữa động mạch… Để duy trì được chỉ số huyết áp ở mức mục tiêu, việc hạn chế các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh là điều rất cần thiết. Giảo cổ lam là một loại thảo dược vừa có tác dụng hạ áp vừa ngăn ngừa và cải thiện các yếu tố gây ra bệnh.

Công dụng giảm các yếu tố nguy cơ của cao huyết áp 1
Giảo cổ lam có tác dụng ngăn ngừa và cải thiện các yếu tố gây ra cao huyết áp.

Hạ đường huyết

Theo nghiên cứu của nhà khoa học trong vào ngoài nước đã chứng minh: Giảo cổ lam có tác dụng giảm đường huyết bằng cách kích thích tế bào beta đảo tụy tăng tiết insulin. Bên cạnh đó, nó còn có tác dụng làm tăng độ nhạy cảm của tế bào đối với insulin và giảm tổng hợp glucose ở gan.

Hạ mỡ máu, cải thiện xơ vữa động mạch

Giảo cổ lam chứa rất nhiều loại saponin có cấu trúc triterpenoid giúp làm hạ mỡ máu, ngăn ngừa tình trạng xơ vữa động mạch. Nhiều đề tài nghiên cứu  đã chứng nhận uống giảo cổ lam thường xuyên giúp bạn hạ mỡ máu, giảm lượng cholesterol toàn phần, triglyceride và tăng hoạt tính của enzyme lipoprotein lipase. Từ đó làm giảm các mảng huyết khối bám vào thành mạch và ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa mạch máu.

Năm 2005, nhà khoa học Samer Megalli của trường Đại học Sydney, Úc đã công bố việc sử dụng giảo cổ lam có thể làm giảm 85% lượng triglycerid trong máu, 44% lượng cholesterol toàn phần và 35% LDL. Tác dụng này gần như tương đường với atorvastatin – thuốc điều trị cho người bị rối loạn mỡ máu.

Giảm cân

Giảo cổ lam có tác dụng hoạt hóa men AMPK giúp tăng cường quá trình chuyển hóa đường, mỡ, chất béo và đạm thành năng lượng cho hoạt động sống của con người. Hơn thế nữa hoạt chất AMPK còn giúp đốt cháy lượng mỡ thừa ở vùng bụng, tay, chân và đùi hỗ trợ quá trình ăn kiêng và giảm cân.

Giảm cân 1
Giảo cổ lam có tác dụng hỗ trợ ổn định huyết áp do tình trạng thừa cân, béo phì.

Ngoài ra, giảo cổ lam còn tăng cường hệ miễn dịch do có các saponin có cấu trúc giống saponin trong nhân sâm giúp cơ thể cân bằng hormone, nâng cao miễn dịch, bảo vệ hệ thống thần kinh và các chức năng sinh học khác. Đồng thời nó còn giúp bạn tránh được sự mệt mỏi và tình trạng thiếu oxy.

Người huyết áp thấp có nên dùng giảo cổ lam không?

Nếu bạn đang gặp phải tình trạng huyết áp cao hoặc huyết áp thấp đều có thể sử dụng giảo cổ lam nhé. Bởi vì, các nhà khoa học đã nghiên cứu trực tiếp và đưa ra kết luận là : Giảo cổ lam có tác dụng bình ổn huyết áp rất tốt. Chính vì vậy, nếu ai đang gặp phải tình trạng rối loại chỉ số huyết áp đều có thể sử dụng.

Tuy nhiên, nếu bạn bị huyết áp thấp, muốn dùng giảo cổ lam cần phải lưu ý những điểm sau nhé.

  • Khi dùng loại thảo dược này bạn nên dùng với lượng vừa phải vì mới bắt đầu uống cơ thể chưa thích ứng được nên dễ bị tụt đường huyết. Nhưng sau một khoảng thời gian sử dụng bạn sẽ thấy được chỉ số huyết áp dần ổn định lại.
  • Trước khi dùng giảo cổ lam bạn nên ăn no trước nhé.
  • Nếu bạn  hãm trà có thể cho thêm một vài lát gừng vào nhé. Vì nó có thế hạn chế được tình trạng tụt đường huyết.

Cách dùng giảo cổ lam để đạt được hiệu quả cao nhất

Hiện nay, giảo cổ lam được sử dụng với nhiều cách khác nhau. Sau đầy là một số cách sử dụng mà bạn có thể áp dụng.

Sắc nước uống

Bạn có thể sắc khoảng 60 – 70g giảo cổ lam khô với khoảng 2 lít nước để uống. Bên cạnh đó, bạn có thể dùng nước giảo cổ lam để thay thế lượng nước cần bổ sung trong ngày nhé.

Dạng trà túi lọc

Để tiết kiệm thời gian cũng như việc sử dụng trở nên thuận tiện hơn, bạn có thể lựa chọn dạng trà túi lọc để thay thế dạng sắc. Đầu tiên bạn lấy một gói túi lọc rồi pha với nước sôi theo tỉ lệ hướng dẫn quy định. Sau đó để các hoạt chất ngấm dần ra nước là có thể dùng được rồi.

Dạng viên nén

Để thuận tiện hơn nữa bạn có thể lựa chọn giảo cổ lam dạng viên nén hoặc viên nang. Để mua được dạng bào chế này bạn có thể ra hỏi các cửa hàng thuốc ở nơi mình sinh sống. Tuy nhiên, để đảm bảo độ an toàn bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nhé.

Nhưng điều bạn cần lưu ý khi sử dụng giảo cổ lam

Để việc sử dụng mang lại kết quả tốt nhất, đồng thời đảm bảo được độ an toàn cho sức khỏe bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:

  • Không nên uống trà vào buổi tối vì nó có thể gây ra tình trạng mất ngủ. Để tốt nhất bạn nên uống vào buổi sáng và đầu giờ chiều.
  • Đối với người hay bị tụt đường huyết hoặc huyết áp thấp nên uống trà vào lúc no hoặc cho thêm một vài lát gừng để ổn định đường huyết nhé.
  • Đối với một số người bị thừa cân, béo phì nếu muốn dùng giảo cổ lam để giảm cân thì không nên ăn quá nhiều thực phẩm chứa nhiều calo, tốt nhất là bạn kết hợp một chế độ ăn uống khoa học cùng với việc tập luyện thể dục thể thao điều độ.
  • Không nên lạm dụng trà giảo cổ lam, tốt nhất bạn nên tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng là 60 – 70g/ngày.
  • Tuyệt đối không được sử dụng trà giảo cổ lam đã để qua đêm nhé. Vì khi trà để lâu hoặc đun lại nhiều lần sẽ làm biết đổi các hoạt chất có trong đó. Khi bạn uống những hoạt chất bị biến đổi có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
  • Đối với những người đang mang thai hoặc cho con bú muốn sử dụng giảo cổ lam phải hỏi ý kiến bác sĩ trước nhé.
Nhưng điều bạn cần lưu ý khi sử dụng giảo cổ lam 1
Không sử dụng trà giảo cổ lam đã để qua đêm hoặc đun lại nhiều lần.

Nên mua giảo cổ lam ở đâu để đảm bảo chất lượng?

Do nhu cầu sử dụng giảo cổ lam ngày càng tăng lên, khiến cho một số người đã bán một số loại thực vật gần giống với giảo cổ lam để thu lợi nhuận. Điều này dẫn đến việc bạn sử dụng sản phẩm không thấy có hiệu quả mà nhiều khi còn gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn. Chính vì vậy, việc lựa cho mua giảo cổ lam ở đâu để đảm bảo chất lượng và an toàn là điều vô cùng quan trọng.

Nên mua giảo cổ lam ở đâu để đảm bảo chất lượng? 1
Giảo cổ lam tuệ linh giúp ổn định huyết áp hiệu quả.

Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng nhiều doanh nghiệp đã tổ chức và xây dựng các vùng trồng dược liệu sạch. Tiên phong trong lĩnh vực này phải kể đến công ty Tuệ Linh với vùng trồng Giảo cổ lam đạt sạch theo tiêu chuẩn GACP, thỏa mãn 5 không là không thuốc trừ sâu, không thuốc diệt cỏ, không phân bón, không nước ô nhiễm, không khí không bị ô nhiễm.

Hơn thế nữa, công ty Tuệ Linh còn bào chế giảo cổ lam dưới dạng trà túi lọc và viên uống để mọi người có thể sử dụng dễ dàng hơn. Đặc biệt là các sản phẩm Giảo cổ lam Tuệ Linh còn được xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Đức và Slovakia nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như độ an toàn.

☛ Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm, vui lòng xem chi tiết trong bài viết  “Giảo Cổ Lam Tuệ Linh – Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế!”

Lời kết

Trên đây là một số công dụng giảo cổ lam được các nhà khoa học nghiên cứu và chứng minh. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cây thuốc nam này cũng như cách sử dụng tốt nhất để chăm sóc sức khỏe cho chính bản thân và gia đình.

Nguồn tham khảo: https://www.researchgate.net/publication/225508042_Chemistry_and_Pharmacology_of_Gynostemma_pentaphyllum

]]>
https://huyetap.net/cong-dung-giao-co-lam-1553/feed/ 0